Archive
Chủ điểm: Thế giới động vật
Giáo án mầm non Chủ điểm : Thế giới động vật
Môn : Tạo hình
Bài : XÉ DÁN HÌNH CON CÁ ( Mẫu )
Đối tượng 5 – 6 tuổi
I, Mục tiêu
A, Kiến thức
– Trẻ biết các bộ phận của con cá.
– Trẻ biết sắc xếp con cá, bố cục tranh đẹp.
– Trẻ biết cách gập đôi tờ giấy lượn cong để tạo thành hình con cá và biết chọn giấy màu để xé dán đàn cá, sóng lướt, rong, rêu.
B, Kỹ năng
– Rèn luyện khả năng khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay.
– Phát triển khả năng quan sát và rèn sự khéo léo khi phết hồ, dán hình.
– Bồi dưỡng kỹ năng, cách sắp xếp các hình ảnh trên tờ giấy (xây dựng bố cục ).
C, Giáo dục
– Hình thành xúc cảm, thẩm mĩ về màu sắc và động viên tính sáng tạo của trẻ.
– Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật ( Nói chung ) và các con vật dưới nước ( nói riêng ).
– Biết đoàn kết hợp tác, giúp đỡ bạn trong khi làm việc.
– Thích học môn tạo hình.
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động chung của trẻ
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* HĐ1: Tạo hứng thú Cô và trẻ trò chuyện với chủ điểm – Cho trẻ chơi trò chơi: ” Cá vàng bơi ” cho trẻ đi vòng quanh vừa làm động tác vừa hát bài: ” Cá vàng bơi ” (2 lần ) – Cô hỏi: + Các con vừa chơi trò chơi gì nào ? + Cá sống ở đâu ? + Cá ăn bằng thức ăn gì nào ? * HĐ 2: Giới thiệu nhiệm vụ tạo hình
– Cô treo 2 bức tranh 1 bức tranh xé dán con cá tròn có nhiều phong cảnh 1 bức tranh xé dán con cá dài. Cho trẻ nhận xét nêu ý của mình?
Cô làm mẫu vừa xé vừa giải thích Cô chọn giấy màu xanh hoặc màu đỏ để làm mình cá cô gập đôi bờ giấy và xé lượn thành hình con cá. Sau đó chọn màu vàng, xé mang, mắt. Cô lấy màu xanh xé rong rêu. Sóng, nước, bọt nước. * HĐ 3 : Trẻ thực hiện : Cô nhắc lại cách ngồi, cách cầm giấy. (Tay phải xé giấy, tay trái giữ giấy, ngón tay trỏ phết hồ,…) Cô cho trẻ thực hiện. Cô quan sát và gợi ý cho trẻ. Động viên trẻ làm để tạo ra sản phẩm đẹp, hình động. * HĐ 4 : Nhận xét sản phẩm Cho trẻ trưng bày sản phẩm Cho trẻ tự nhận xét bài mà trẻ thích. Cô nhận xét thêm bài đẹp, xấu. + Cho trẻ chơi trò chơi thả cá vào ao. Chia trẻ làm 2 đội, cho trẻ thi đua lên thả cá vào ao rồi cho trẻ đếm. Đội nào thả nhiều hơn thì sẽ chiến thắng. + Giáo dục trẻ phải giữ gìn vệ sinh khuyến cáo với mọi người không vứt rát bừa ra ao làm ô nhiễm môi trường. – Cho trẻ hát bài : ” kìa con cá vàng ” rồi ra ngoài. |
– Làm con cá bơi
– Trẻ trả lời
– Trẻ quan sát và nêu.
– Trẻ chú ý cô làm.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ thực hiện.
– Trẻ trưng bày sản phẩm. – 5 – 6 trẻ – Trẻ nhận xét cùng cô. – Trẻ chơi
– Trẻ hát rồi ra ngoài. |
Lĩnh vực Giáo dục phát triển nhận thức
DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014- 2015
Lĩnh vực Giáo dục phát triển nhận thức
Bộ môn: Toán
Chủ đề: Gia đình
Đề tài: Số 6(Tiết 1)
Đối tượng dạy: 5-6 tuổi
Số trẻ : 25 trẻ
Thời gian:30 phút
Ngày soạn:10/10/2014
Ngày dạy:13/10/2014
Người soạn : Dương Thị Như Trang
Người dạy: Dương Thị Như Trang
Đơn vị công tác : Trường Mầm Non Yên Phụ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức:
– Trẻ đếm để nhận biết nhóm có số lượng là 6 và nhận biết chữ số 6.
– Trẻ nắm được nguyên tắc lập số 6: 5 thêm 1 là 6.
– Trẻ biết số 6 dùng để chỉ những nhóm có số lượng là 6.
– Trẻ nhận biết được số 6.
2- Kỹ năng:
– Trẻ đếm thành thạo từ 1 đến 6.
– Trẻ tìm hoặc tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các chữ số trong phạm vi từ 1 đến 6.
3-Thái độ:
– Trẻ tham gia giờ học tích cực, hứng thú.
– Trẻ có ý thức kỉ luật nghe lời cô giáo, giữ gìn đồ dùng đồ chơi mầm non.
4- Nội dung tích hợp:
– Âm nhạc
– KPKH
II- CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng của cô:
– Trang phục gọn gàng .
– Máy vi tính.
– Giáo án điện tử.
– Đồ dùng đồ chơi mầm non có số lượng 6
– Thẻ số 6
– Mũ, bát,ấm trà có số lượng 5,6.
– Que chỉ
- Đồ dùng của trẻ:
– Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.
– Mỗi trẻ một rổ đựng giầy,tất, các thẻ số từ 1 đến 6.
– Bảng
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
I. Gây hứng thú – Khởi động(4-5 phút)
– Chào mừng khán giả đến với chương trình “ Hãy chọn giá đúng”.
– Tham gia chương trình hãy chọn giá đúng ngày hôm nay
là sự có mặt của 3 dội chơi: Đội ếch hồng
Đội ếch xanh và
Đội ếch đỏ.
Người dẫn chương trình cô giáo Dương Thị Như Trang
Và một tràng pháo tay để chào đón Ban giám khảo là các
cô giáo đến từ trường mầm non Yên Phụ. Đến với chương trình “ Hãy chọn giá đúng ngày hôm nay các đội chơi sẽ trải qua 3 phần thi:
Phần thi thứ nhất:
Ô cửa bí mật Phần thi thứ hai:
Tài năng Phần thi thứ ba:
Hãy chọn giá đúng. II. Nội dung
1/ Ôn đến 5
– Mời các dội sẽ đến với phần thi thứ nhất “ Ô cửa bí mật”.
Sau mỗi ô của sẽ là phần quà cho các đội, nếu như đội
nào gọi đúng tên món quà, đếm gắn số tương ứng đúng. Để được giành quyền trả lời 3 đội sẽ phải rung chuông
để trả lời. Các đội đã rõ chưa? 2/ Đếm đén 6 , nhận biết số 6
Vừa rồi các đội đã trải qua phần thi thứ nhất rất tốt
và bây giờ các đội sẽ đến với phần thi thứ 2 “ Tài năng”. Để hực hiện được phần thi này, chương trình đã tặng mỗi
bạn một món quà. Các con hãy lấy ra xem đó là gì nào? – Trong đó có gì?
– Các con hãy xếp những đôi giầy từ trái sang phải giúp
cô. – Chúng mình lấy giúp cô 5 đôi tất xếp mỗi đôi tất
tương ứng với một đôi giầy. – Các con đếm giúp cô số tất?
– Các con thấy số tất và số giầy như thế nào với nhau?
– Số nào nhiều hơn?
– Số nào ít hơn?
– Để số tất bằng số giầy phải làm thế nào?
– Các con đếm giúp cô số tất, số giầy.
– Để biểu thị số lượng giày, số lượng tất cô có thẻ
số 6
– Cô hỏi trẻ cấu tạo của số 6
– Số 6 có nét cong tròn và 1 nét móc trên.
– Các con hãy đếm lại số tất, số giầy giúp cô nào?
* Tìm Đdđc xung quang lớp có số lượng là 6
– Trong trường quay có rất nhiều đồ dùng đồ chơi có sô
lượng là 6 các con hãy tìm giúp cô. – Các con hãy đếm lại số giày, số tất giúp cô.
– Các con ạ, mùa đông đang đến gần các bạn ở miền núi
rất khó khăn chúng mình hãy tặng các bạn ở Sa Pa 1 đôi tất để các bạ đi cho đỡ lạnh nào? – 6 bớt 1 còn mấy?
– 5 đôi tất tương ứng với số mấy?
– Cứ như vậy bớt đến hết số tất.
– Cất giầy, vừa cất vừa đếm đến hết.
* Luyện tập, củng cố.
Cuối cùng là
phần thi “ Hãy chọn giá đúng” Trên giá sản phẩm có rất nhiều ngăn, mỗi ngăn đều có
giá của sản phẩm nhiệm vụ của các đội đó là tìm sản phẩm gắn lên đúng với giá chương trình đưa ra và thời gian để cho các đội chơi sẽ được tính bằng 1 bản nhạc. Hết bản nhạc đội nào gắn đúng sản phẩm tương ứng với giá của chương trình đội đó sẽ chiến thắng. III. Kết thúc
Chương trình hãy chọn gia đúng đến đây là kết thúc hẹn
gặp lần sau. Nhạc bài hát “ Gia đình nhỏ hạnh phúc to”. |
– Trẻ vỗ tay
– Trẻ vỗ tay.
– Trẻ vỗ tay.
– Trẻ vỗ tay.
– Trẻ vỗ tay.
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ rung chuông trả lời, gắn số tương ứng
– Trẻ vỗ tay
– Rổ đồ chơi
– Giày,tất
– Trẻ xếp
– Trẻ xếp
– Trẻ đếm
– Trẻ trả lời
– Số giầỳ
– Số tất
– Thêm 1
– Trẻ đếm
– Trẻ trả lời
– Trẻ đếm
– Trẻ tìm, đếm, gắn thẻ số.
– Trẻ đếm
– Trẻ thực hiện
– Trẻ thực hiện
– Trẻ trả lời
– Trẻ bớt và gắn số
– Trẻ cất
– Trẻ lắng nghe
-Trẻ hát
|
Kế hoạch thực hiện chủ đề nhánh 1: Tôi là ai
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN.
(Thời gian thực hiện 3 tuần từ ngày 29/09/2014 đến ngày 17/10/2014)
Kế hoạch thực hiện chủ đề nhánh 1: Tôi là ai?
(Thời gian thực hiện 1 tuần: từ ngày 29/09/2014 đến ngày 03/10/2014)
- ĐÓN TRẺ
-Cô đến lớp sớm mở của dọn dẹp,sắp xếp phũng nhúm
– Đón trẻ vào lớp,trũ chuyện về những cảm xỳc của trẻ trong những ngày nghỉ cuối tuần.Trũ chuyện với trẻ về họ tờn,tuổi,ngày sinh,giới tớnh và đặc điểm sở thích của bản thân.
- THỂ DỤC SÁNG
- Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức:
– Trẻ biết tập các động thể buổi sáng theo yêu cầu của cô từng động tác
– Trẻ biết xếp hàng dàn hàng, dồn hàng theo hiệu lệnh.
2- Kỹ năng:
– Trẻ biết kết hợp chõn tay nhịp nhàng
– Biết tập đều các động tác thể dục cùng cô.
3- Thái độ:
– Trẻ hứng thỳ học
– Trẻ hứng thú, thích tham gia vận động.
– Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật. Có thái độ nghiêm túc khi tập thể dục sáng .
– Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh
– Giúp trẻ có thói quen tập luyện TDTT, phát triển các cơ nhỏ của cơ thể trẻ, rèn luyện sự nhanh nhẹ, dẻo dai.
- Chuẩn bị:
– Trang phục quần ỏo gọn gàng
- Tiến hành:
* Bài tập : Tập thể dục buổi sỏng với bài tập số 3: “Những chú lật đật”
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1/ Hoạt động 1: Khởi động: -Cô cho trẻ đi Đi theo hàng một,chạy nhẹ nhàng.Đi bằng đầu ngón chân tay chống hông.Chuyển đội hỡnh,xếp thành tổ. – Đội hỡnh 3 hàng ngang 2) Hoạt động 2: *Trọng động:Bài tập phát triển chung. -Lật đật múa: TTCB:Đứng tự nhiên,tay thả xuôi.Đưa 2 tay sang ngang cao bằng vai,hạ xuống và nói “ồ”.Thực hiền 4-5 lần. -Lật đật cỳi chào: TTCB:Đứng chân ngang vai,tay thả xuối.Cúi xuống,đưa 2 tay ra phía sau và nói “Xin chào”,đứng thẳng.Thực hiện 4-5 lần. -Lật đật đung đưa: TTCB:Đứng chân ngang vai,tay chống hông.Nghiêng người sang phải,nghiêng người sang trái,đứng thẳng và nói “Đung đưa”.Thực hiện 4-5 lần. -Nhảy: TTCB:Đứng thẳng,tay chống hông.Nhảy 3 lần liên tục bằng 2 chân,giậm chân,về tư thế ban đầu.Thực hiện 2 lần. *Hồi tĩnh:Chuyển đội hỡnh thành hàng một.Đi nối đuôi nhau. 3)Hoạt động 3 : Các chú chim bay về tổ: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vũng quanh lớp rồi về vị trớ ngồi. |
Trẻ khởi động cùng cô
Trẻ tập hợp 3 hàng ngang
– Trẻ tập phỏt triển chung
Trẻ đi nhẹ nhàng. |
III.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Nội dung: 1.1. Hoạt động có chủ định: Quan sỏt đồ dùng của tôi.
– Trũ chơi vận động:Tung bóng.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
- Mục đích-yêu cầu:
Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc với trẻ.
– Nhận biết được quần áo và đồ dùng của trẻ qua tờn gọi và đặc điểm công dụng của mỗi loại.
– Phân biệt một số quần áo và đồ dùng đặc trưng theo mùa và cách sử dụng các đồ dùng.
– Thích làm đẹp cho bản thân qua cách lựa chọn quần áo và đồ dùng mà bé thích .
– Phát triển vốn từ, khả năng quan sát , tư duy ngôn ngữ , trí nhớ có chủ định , óc thẩm mỹ.
– Giáo dục trẻ biết giữ gỡn quần ỏo và đồ dùng của mỡnh sạch sẽ
.- Trẻ tham gia chơi tích cực,biết được cách chơi.
– Đoàn kết trong khi chơi.
b.Chuẩn bị :
– Sân chơi sạch sẽ,rộng và mát.
– Trẻ hỏt thuộc lời ca
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
Phần 1: Hoạt động có mục đích: “Quan sát đồ dùng của tôi”. Các con ơi ! Lại đây với cô nào? – Ai giỏi cho cô biết hàng ngày sang mai dậy các con thường làm những công việc gỡ? Sau đó các con đi đâu? Vậy để đến trường các con cần chuẩn bị những đồ dùng gỡ? Bõy giờ cụ cú một mún quà muốn tặng lớp mỡnh.Cỏc con hóy chỳ ý xem cụ cú gỡ nhộ! – + Mũ: – Cụ cho trẻ mở ra xem trong mún quà cú gỡ? – Con lấy được thứ gỡ? + Đây là cái gỡ? + Cỏi mũ màu gỡ? + Đâu là vành mũ, chóp mũ, quai mũ?… + Cái mũ dùng để làm gỡ? – Sau đó cô giới thiệu tên, đặc điểm, lợi ích của cái mũ: cái mũ màu xanh có vành mũ, quai mũ, chóp mũ, mũ dùng để các con đội che mưa, che nắng đấy. – Cô khái quát lại và GD trẻ: Cái mũ để cỏc con đội lên đầu hàng ngày đến trường, khi đi chơi để cỏc con che mưa, che nắng. Vỡ vậy khi đi nắng, mưacỏc con nhớ mang theo mũ nhộ! Dộp: – Cô đưa đôi dép ra và hỏi trẻ: + Đây là cái gỡ? Đặt câu hỏi: + Đây là cái gỡ? + Đôi dép màu gỡ? + Đâu là quai dép, đế dép, mũi dép, ?… + Đôi dép dùng để làm gỡ? – Sau đó cô giới thiệu tên, đặc điểm, lợi ích của đôi dép: Đây là đôi dép của cô, dép có màu đỏ, có quai dép, mũi dép, đế dép Đôi dép này giữ cho …đôi chân của cô luôn sạch sẽ. – Cô nhắc lại và GD trẻ phải đi dép. Không đi chân đất kẻo bẩn bụi vào chân – Cụ củng cố lại kiến thức và giỏo dục: Mũ, dép là đồ dùng hàng ngày của các con,các con nhớ giữ gỡn sạch sẽ, cất giữ đúng nơi quyđịnh.Chỳng mỡnh nhớ chưa?
Phần 2Trũ chơi vận động: “Tung búng”. Quả búng con con – Cho trẻ chơi (3-4 lần) – Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét Phần 3: Chơi tự do Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé! – Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi. – Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào? + Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn * Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường nhịn nhau. + Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ? – Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp. |
|
1.2. Hoạt động có chủ định: Quan sỏt thời tiết.
– Trũ chơi vận động:Trời mưa.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
- Yờu cầu:
- – Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơii.
- – Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô.
- – Tạo điều kiện cho trẻ tận hưởng những điều kiện tự nhiên như tắm nắng ,hít thở không khí trong lành ,được vận động tự do thoải mái, đáp ứng nhu cầu vận động tỡm hiểu thế giới xung quanh của trẻ ,phát triển ngôn ngữ mạch lạc .
- – Trẻ biết đặc điểm chung của mùa hè về thời tiết ,con người ,cây cối .
- – Trẻ biết chơi cựng nhau, biết cựng nhau phối hợp nhịp nhàng
- – Trẻ đoàn kết hứng thỳ tớch cực tham gia vào buổi hoạt động ngoài trời.
- Chuẩn bị:
– Môi trường ngoài lớp phù hợp chủ đề hoạt động.
– Sõn bằng phẳng, rộng rói
Hoạt động của cô
Phần 1: Hoạt động có chủ định: Quan sỏt thời tiết.
Cụ cho trẻ xếp thành hàng dọc kiểm tra sĩ số ,tranh phục phự hợp với thời tiết.
– Cụ cựng trẻ hỏt bài hỏt : Nắng sớm
* Đàm thoại nội dung bài hát.
-Cỏc con vừa hỏt xong bài hỏt gỡ?
Bài hát nói về điều gỡ?
Bõy giờ cụ chỏu mỡnh cựng nhỡn xem hụm nay thời tiết như thế nào nhé!
– Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào ?
+ Các con có biết mùa này là mùa gì không ?Tại sao con biết ?
+ Cây cối và con người thì như thế nào nhỉ ?
– Trời nắng thỡ cỏc con phải làm gỡ?
– Khi nào thỡ cỏc con thấy lạnh ?
– Khi mưa to thỡ gọi là gỡ ?
– Khi giú to gọi là gỡ ?
=> Vậy mưa , gió , nắng…..gọi chung là gỡ ?
+ Mùa hè trời nắng nóng như vậy thì các con phải làm gì ?(Chơi chỗ dâm mát , đội mũ,đeo khẩu trang …)
+ Thời tiết mùa hè rất là nóng bức.Vì vậy chúng ta phải mặc quần áo thật là mát mẻ và khi đi ra ngoài đường thì phải đội mũ nón và đeo kính cho khỏi bị nắng ).
Chính vì trời nắng nóng các cháu ra nhiều mồ hôi nên chúng mình phải năng tắm rửa cho sạch sẽ.
– Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiêt,biết đội mũ nón khi đi ra ngoài để không bị ốm.
Phần 2:Trũ chơi vận động: “Trời mưa”.
Mục đích:
Rèn phản xạ nhanh, kỹ năng tập trung chú ý lắng nghe cho trẻ.
Luật chơi:
Khi có hiệu lệnh “Trời mưa” thỡ mỗi trẻ phải trốn vào một gốc cõy. Ai khụng tỡm được gốc cây phải ra ngoài 1 lần chơi.
Chuẩn bị:
– Một cái trống lắc
– Dùng thẻ bài đánh dấu ở các vị trí nhất định trong lớp, qui ước đó là “gốc cây”. Số “gốc cây” ít hơn số trẻ.
Cách chơi:
Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát bài “Trời nắng trời mưa” hoặc 1 bài hát bất kỡ. Khi cụ ra hiệu lệnh “Trời mưa” và gừ trống lắc dồn dập thỡ trẻ phải nhanh chúng tỡm cho mỡnh 1 “gốc cõy” để trú mưa. Ai chạy châm không tỡm được chỗ tránh mưa thỡ sẽ bị ướt và phải ra ngoài 1 một lần chơi
Phần 3: Chơi tự do
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn – Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
* Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
Nội dung: 1.3. Hoạt động có chủ định: Quan sỏt tranh vẽ bạn trai bạn gỏi.
– Trũ chơi vận động:Thi đi nhanh.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
a.Yêu cầu:
– Trẻ biết vẽ chõn dung bạn trai, bạn gái qua đầu tóc, quần áo
– Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơii.
– Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô.
– Trẻ biết chơi cùng nhau, biết cùng nhau phối hợp nhịp nhàng
– Trẻ đoàn kết hứng thú tích cực tham gia vào buổi hoạt động ngoài trời.
– Phát triển cơ bắp, tính tự tin.
- Chuẩn bị:
– Sân sạch, thoáng mát, đồ chơi ngoaỡ trời, một số cõu hỏi
– Hệ thống câu hỏi gợi mở khuyến khích trẻ biểu lộ những suy nghĩ, cảm xúc.
– 4 sợi dõy dài khoảng 0,5m.
– Vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m.
– 2 khối hộp nhỏ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Phần 1.Hoạt động có mục đích : Quan sát tranh vẽ bạn trai,bạn gỏi.
Cụ cho trẻ xếp thành hàng dọc kiểm tra sĩ số ,tranh phục phự hợp với thời tiết.
- Các con ơi!lại đây cùng cô nào!
– Cho trẻ hỏt bài “Bạn cú biết tờn tụi”
* Quan sỏt tranh bạn trai:
– Bõy giờ chỳng mỡnh hóy cựng quan sỏt lờn đây xem cô có bức tranh gỡ đây?
– Tóc bạn như thế nào?
– Bạn mặc ỏo gỡ?
– Áo bạn màu gỡ?
-Cỏc con quan sỏt gỡ?
-Cú những bộ phận nào?
-Các con quan sát được gỡ?
-Có đặc điểm như thế nào?
-Dùng để làm gỡ?
-Để giữ cho cơ thể sạch đẹp cần phải làm sao?
*Giỏo dục: Giữ sạch cơ thể và biết chăm sóc cơ thể
*Quan sỏt tranh bạn gỏi :
– Bức tranh vẽ gỡ?
– Vỡ sao con biết bức tranh vẽ bạn gỏi?
– Tóc bạn như thế nào?
– Bạn mặc gỡ?
– Vỏy bạn màu gỡ?
Vậy: Các con ạ ! Dù là bạn trai hay bạn gái mọi người trong lớp phải thương yêu nhau, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau các con nhớ không nào ?
Phần 2. Trũ chơi vận động: “Thi đi nhanh”.
Hụm nay cụ thấy chỳng mỡnh học giỏi và ngoan, bõy giờ
cô sẽ thưởng cho lớp
mỡnh một trũ chơi, chúng mỡnh cú thớch khụng?
Luật chơi
Đi không được chạm vạch.
Cách chơi
– Chia trẻ làm 2 nhúm, mỗi nhúm cú 2 sợi dõy.
– Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể xỏ chân vào dễ dàng. Lẩn lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 đó cú sẵn dõy ở chõn tiếp tục đi lên. Thi xem nhóm nào nhanh và không bị giẫm vạch là thắng cuộc.
Lưu ý: Chỉ lần đầu xuất phát cùng nhau, trẻ số 1 về hàng trước thỡ trẻ số 2 tiếp tục đi lên. Cô giáo khuyến khích các nhóm đi nhanh và chạy nhanh.
– Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
Phần 3: Chơi tự do
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn * Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
Nội dung: 1.4. Hoạt động có chủ định: Vẽ phấn trờn sõn hỡnh bạn trai bạn gỏi.
– Trũ chơi vận động:Thi đi nhanh.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
a.Yêu cầu:
– Trẻ quan sát và nêu nhận xét đặc điểm bên ngoài bạn trai, bạn gái trẻ dùng phấn vẽ trên sân hỡnh bạn trai bạn gái theo sự tưởng tượng của mỡnh.
– Giỏo dục trẻ giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn.
– Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơii.
– Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô.
– Trẻ biết chơi cùng nhau, biết cùng nhau phối hợp nhịp nhàng
– Trẻ đoàn kết hứng thú tích cực tham gia vào buổi hoạt động ngoài trời.
- Chuẩn bị:
– 4 sợi dây dài khoảng 0,5m.
– Vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m.
– 2 khối hộp nhỏ.
– Sân sạch, thoáng mát, đồ chơi ngoaỡ trời, một số cõu hỏi
– Hệ thống câu hỏi gợi mở khuyến khích trẻ biểu lộ những suy nghĩ, cảm xúc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Phần 1.Hoạt động có mục đích : Vẽ phấn trờn sõn hỡnh bạn tai bạn gỏi
Cụ cho trẻ xếp thành hàng dọc kiểm tra sĩ số ,tranh phục phự hợp với thời tiết.
- Các con ơi!lại đây cùng cô nào!
– Cho trẻ hỏt bài “Bạn cú biết tờn tụi”
Hụm nay lớp mỡnh trụng bạn nào cũng thật là ngoan và dễ thương. Cô có một sáng kiến là chúng mỡnh cựng vẽ chõn dung bạn trai, bạn gỏi trong lớp để về giới thiệu bạn mỡnh cho bố mẹ, ụng, bà, anh, chị biết về bạn của cỏc con. Chỳng mỡnh cú đồng ý không?
Cô hỏi ý định của trẻ vẽ bạn gì?
- Cô hỏi 5-6 trẻ con muốn vẽ bạn gì?
- Bạn trai có điểm gì?
- vẽ khuôn mặt bằng các nét gì?
- Trẻ khuôn mặt có những đặc điểm gì nào?
- Các con ạ khi vẽ các con cầm phấn bằng tay phải ,cầm bằng 3 ngón,ngón cái,ngón trỏ và ngón giữa ,vẽ hình bạn trai,bạn gia ,các con phải dùng các nét vẽ cong tròn,khép kín,nét thẳng,nét xiên,nétdài,nét ngắn để tạo hình bạn trai,bạn gái nhé?
- Cô cho trẻ thực hiện
Trong khi trẻ thực hiện cô quan sát và hướng dẫn trẻ vẽ.
Con vẽ hình bạn trai hay bạn gái?
Tóc bạn trai như thế nào?
Tóc bạn gái thì sao?
Cô nhắc nhở trẻ vẽ thêm các chi tiết mắt ,mũi,tai,
miệng…
cô thấy hôm nay có rất nhiều bạn đã vẽ dược hình
bạn trai,bạn gái rất đẹp cô khen cả lớp nào?
Bây giờ cô có một trò chơi rất hay các con có
thích chơi không?
– Cụ giỏo dục trẻ phải biết giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn và ăn mặc phù hợp
Phần 2. Trũ chơi vận động: “Thi đi nhanh”.
Hụm nay cụ thấy chỳng mỡnh học giỏi và ngoan, bây giờ cô sẽ thưởng cho lớp
mỡnh một trũ chơi, chúng mỡnh cú thớch khụng?
Luật chơi
Đi không được chạm vạch.
Cách chơi
– Chia trẻ làm 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 sợi dây.
– Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể xỏ chân vào dễ dàng. Lẩn lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 đó cú sẵn dõy ở chõn tiếp tục đi lên. Thi xem nhóm nào nhanh và không bị giẫm vạch là thắng cuộc.
Lưu ý: Chỉ lần đầu xuất phát cùng nhau, trẻ số 1 về hàng trước thỡ trẻ số 2 tiếp tục đi lên. Cô giáo khuyến khích các nhóm đi nhanh và chạy nhanh.
– Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
Phần 3: Chơi tự do
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn – Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cụ quan sỏt – nhận xột
* Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
Nội dung: 1.5. Hoạt động có chủ định: Thu thập lá cây làm đồ chơi tặng bạn
– TC:Tung búng
– Chơi tự do
- Yờu cầu:
– Trẻ biết nhặt lá, xếp thành hình bé trai, bé gái, hỡnh con trõu
– Trong khi chơi trò chơi vận động, trẻ biết chơi đung luật và hứng thú khi chơi.
– Chơi tự do: Trẻ được vui chơi thoải mái, cô cần đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
– Thỏa mãn nhu cầu chơi cho trẻ.
– Giao dục trẻ thương yêu bạn
- Chuẩn bị :
– Sân chơi sạch sẽ, an toàn
– Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động
– Rỗ cho trẻ đựng lá,
c.Hướng dẫn:
Hoạt động của cô
Phần 1:Thuthập lá cây làm đồ chơi tặng bạn.
– Trẻ xếp 2 hàng và đi nhẹ nhàng ra ngoài
– Hụm nay cụ con mỡnh sẽ cựng nhặt lỏ để cho sân trường sạch đẹp nhé.
– Các con có thích chơi TC làm đồ chơi từ các lá cây này để tặng bạn không nào ?
– Cụ nhắc trẻ nhặt cỏc loại lỏ cõy khỏc nhau. Sau đó cô cho trẻ ngồi thành vũng trũn xung quanh cụ.
– Cô hướng dẫn trẻ cách xếp
– Cỏc con hóy chọn những chiếc lá to và dài nhất để xếp làm thân người, chọn những chiếc lỏ dạng trũn, nhỏ xếp lờn trờn thõn người để làm đầu, chọn 2 chiếc lá bằng nhau để làm tay. Cuối cùng lấy 2 lá to hơn để xếp làm chân. Cô đó xếp xong 1 hỡnh người bằng những chiếc lỏ rồi
– Cụ hỏi: Hỡnh người của cô gồm những bộ phận nào?
– Cụ xếp ntn?
– Những cỏi lỏ này khụng chỉ xếp thành hỡnh người mà cô con làm được con trâu nữa. Đầu tiên cô chọn 1 lá to, dài, cũn cuống, cụ xộ 2 phớa trờn đầu lá theo đường ngân đều nhau, phía cũn lại cụ cuộn trũn thành cỏi ống rồi buộc lại, lấy dõy buộc vào cuống lỏ luồn qua phớa bụng, vạy là cụ cú con trõu rồi.
– Trẻ thực hành xếp hỡnh người bằng lá cây, làm con trâu, Cô hướng dẫn những trẻ chưa biết xếp, biết làm.
+ Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây cối.
Phần 2: Trò chơi vận động: Tung bóng
Luật chơi
Ném, bắt bóng bằng 2 tay. Ai bị rơi hai lần phải ra ngoài một lần chơi.
Cách chơi
5-7 trẻ vào 1 nhóm, mỗi nhóm 1 quả bóng. Trẻ mỗi nhóm đứng thành vũng trũn. Một trẻ cầm búng tung cho bạn. Bạn bắt xong lại tung cho bạn khác đối diện mỡnh. Yờu cầu trẻ phải chỳ ý để bóng không bị rơi, vừa tung bóng vừa đọc, mỗi nhịp tung cho bạn đọc 1 câu:
“Quả búng con con
Quả búng trũn trũn
Em tung bạn đỡ
Tung cao cao nữa
Bạn bắt rất tài
Cụ bảo cả hai
Chúng em đều giỏi.
Quả búng con con
Quả búng trũn trũn
Bạn tung em đỡ
Tung cao cao nữa
Em bắt rất tài”
– Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
Phần 3:. Chơi tự do:
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn – Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
* Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
- HỌAT ĐỘNG GÓC
- Mục đích yêu cầu:
*. Kiến thức:
– Trẻ biết phân vai chơi,biết thể hiện vai chơi của mỡnh.
– Phỏt triển cỏc quỏ trỡnh tõm lý tư duy,tưởng tượng,khả năng khéo léo của đôi bàn tay qua các hoạt động.
*. Kĩ năng:
– Phát triển khả năng khéo léo của đôi bàn tay qua các hoạt động.
– Trẻ biết phân vai,nhận vai chơi,nhập vai chơi,giao tiếp thể hiện hành động vai chơi phù hợp trong các mối quan hệ giữa người bán hàng với người mua hàng.
– Phát triển các kĩ năng sống: Hợp tác chia sẻ,hoạt động nhóm.
*. Thái độ:
– Trẻ biết thể hiện tỡnh cảm của bản thõn với cỏc nhõn vật chơi.
– Giáo dục trẻ tính đoàn kết không tranh giành đồ chơi của nhau.
– Trẻ biết chơi cùng nhau theo nhóm.
- Dự kiến nội dung:
- Gúc PV: Cụ giỏo,mẹ con.
- Gúc XD:XD Công viên,vườn hoa,ghép hỡnh bộ và bạn.
- Góc NT: Múa hát đọc thơ có ND về chủ đề.
- Gúc Sỏch: Xem tranh trũ chuyện về 1 số đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của bản thõn
- Gúc HT:Cắt dỏn trang phục từ họa bỏo.
- Chuẩn bị:
– Cô chuẩn bị các góc trên,có đủ đồ dùng: Tranh vẽ về dụng cụ nghề dịch vụ,bỳt màu,cỏc khối lắp ghộp…
- Gúc PV: Cụ giỏo,mẹ con.
- Góc XD:XD Công viên,vườn hoa,ghép hỡnh bộ và bạn.
- Góc NT: Múa hát đọc thơ có ND về chủ đề.
- Gúc Sỏch: Xem tranh trũ chuyện về 1 số đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của bản thõn
– Gúc HT:Cắt dỏn trang phục từ họa bỏo.
- Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1:Gây hứng thú- Giới thiệu góc chơi:
– Các con ơi!Hôm nay lớp MG Nhỡ B2 mở hội chơi trũ chơi.Trong hội chơi trũ chơi có rất nhiều đồ chơi.Lớp mỡnh tham gia trũ chơi nhé!
Các con biết không,Cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi ở các góc:
-Đồ chơi nồi ,bát đĩa..,các lọai đồ dùng gia đỡnh…cụ đó chuẩn bị đó là đồ chơi các con thường chơi ở góc nào?
-Các khối gỗ,nhựa,các ống nhựa,lắp ghép hàng rào….là đồ chơi ở góc nào?
-Giấy A4,bỳt sỏp màu…cú ở gúc nào?
*Rất giỏi cụ khen cỏc con.
*Tham gia hội trũ chơi hôm nay có góc chơi:
- Gúc PV: Cụ giỏo,mẹ con.
- Góc XD:XD Công viên,vườn hoa,ghép hỡnh bộ và bạn.
- Góc NT: Múa hát đọc thơ có ND về chủ đề.
- Gúc Sỏch: Xem tranh trũ chuyện về 1 số đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của bản thõn
– Gúc HT:Cắt dỏn trang phục từ họa bỏo.
*Thế Thanh ơi! Mọi ngày con hay chơi ở góc chơi nào?
-Hôm nay con có muốn chơi ở góc chơi đó nữa không?Vỡ sao?
-Thế Khánh ly ơi!Mọi ngày con chơi ở góc nào?Con có muốn chơi ở góc đó không?Nếu chơi ở góc đó con muốn chơi với bạn nào?(Cô hỏi 1 số cháu)…
-Con chưa được chơi ở góc nào?Hôm nay con có muốn chơi ở góc đó nữa không?
– Để buổi chơi vui vẻ khi chơi với nhau các con phải chơi như thế nào?
*Trong khi chơi các con phải như thế nào?
Hoạt động 2:Quỏ trỡnh chơi.
Bây giờ các con thích chơi ở góc nào nhẹ nhàng về góc đó chơi(Cô để trẻ tự lựa chọn góc chơi)
-Nếu trẻ về 1 góc nhiều trẻ chơi quá cô gợi ý trẻ chọn gúc chơi khác 1 cách khéo léo.
Cụ cho trẻ về góc chơi và tự thỏa thuận phân vai(Cô quan sát,bao quát,gợi ý trẻ chơi)
-Cô lần lượt đến từng góc chơi,gợi hỏi về nội dung trũ chơi mà nhóm trẻ đang chơi hướng cho trẻ mối liên kết các nhóm chơi khác tạo thành chủ đề chơi.
-Cô đến góc phân vai:
Nhóm chơi phân vai:Trong trường học hôm nay ai là cô giáo?(cũn ai là học sinh và ai là Mẹ là con) vậy?.
Nhóm chơi Xây dựng;Ai làm bác thợ cả. Các bác thợ đang xây dựng(Lắp ghép)gỡ đấy?
+Thế để xây được một Công Viên,Vườn hoa,.. thật đẹp thỡ cỏc Bỏc phải xõy như thế nào?
Trong quỏ trỡnh chơi góc chơi nào trẻ cũn lỳng tỳng cụ cú thể tham gia chơi cùng trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực.
*Hoạt động 3:Nhận xét chơi.
Cụ nhận xột ngay trong quỏ trỡnh chơi,khen ngợi kịp thời với những vai chơi tốt.
Cô đến các góc hỏi trẻ:
-Con chơi có vui không?
-Con thấy bạn nào chơi tốt?
-Nếu buổi sau chơi con muốn chơi như thế nào?làm thêm những gỡ nữa?
*Kết thúc:Cô cho trẻ hát bài: “Giờ chơi đó hết rồi”
Làm quen chữ cái chủ đề nghành nghề
Làm quen chữ cái chủ đề nghành nghề
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
LÀM QUEN CHỮ CÁI
Chủ Đề : Ngành Nghề
Đề Tài: Chữ b – d – đ ( Tiết 3)
giáo án lớp 5 tuổi, giáo án mẫu giáo 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi trọn bộ, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, giáo án lớp 5 mới nhất, giáo án lớp 5 trọn bộ năm 2014, mẫu giáo án điện tử, giáo án mầm non lớp 5 6 tuổi, bài giảng điện tử mẫu giáo, Giáo án lớp lá, giáo án lớp lá trọn bộ, giáo án mầm non 5 tuổi, Giáo án mầm non lớp 5 tuổi, giáo án mầm non lớp lá, giáo án mầm non mới, giáo án nghề nghiệp lớp lá, giáo án thể dục lớp lá, Giáo án điện tử mầm non, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, tài liệu giáo án lớp lá, tài liệu giáo án lớp mầm
I.Mục đích yêu cầu
– Trẻ biết cách đồ, tô chữ cái b – d – đ
– Trẻ đồ được chữ b – d – đ, đồ được từ, tô màu chữ b – d – đ, ngồi viết đúng tư thế.
– Trẻ tập trung chú ý trong gờ học, mạnh dạn phát biểu ý kiến
– Trẻ thực hiện đúng các yêu cầu của cô, tích cực tham gia các trò chơi do cô tổ chức
– Giáo dục cháu ham thích học chữ cái và hoạt động tích cực
II.Chuẩn bị
– Sách “ Bé tập tô ”, chì đen, chì màu.
– Tranh mẫu phóng to giống sách
– Nhạc bài “Cháu yêu cô chú công nhân”
– Mủ thỏ, quà
– Bàn ghế cháu ngồi theo nhóm
III.Tổ chức hoạt động
- Ổn định:
– Cô mời bạn thỏ đến thăm lớp.
– Bạn thỏ trò chuyện với trẻ.
– Bạn thỏ đố trẻ chữ b,đ,d.
– Cô thấy lớp mình học rất là ngoan, hôm nay cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi các con có thích không?
2.Hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm chữ cái”
– Luật chơi: Gạch dưới các từ có chứa chữ b, d và đ
– Cách chơi:Cô chia lớp thành 3 tổ.Phát cho mỗi tổ 1 bài thơ, nhiêm vụ của mỗi tổ là lấy bút khoanh tròn từ có chứa chữ b, đ, d theo yêu cầu của cô. Tổ nào khoanh đúng chữ và sớm nhất là tổ đó thắng cuộc.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu”
– Luật chơi: Không chen lấn xô đẩy nhau khi chơi.
– Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên quay khi ngừng quay trúng chữ cái nào trẻ sẽ đọc to chữ cái đó. Bạn nào đọc đúng chữ cái sẽ thưởng một phần quà.
– Cho trẻ chơi nhiều lần.
– Giáo dục trẻ khi chơi không chen lấn, xô đẩy nhau, đoàn kết trong khi chơi.
* Cô hướng dẫn trẻ tô chữ cái b – d – đ
– Cho trẻ mở sách, cô đính tranh
– Cô hướng dẫn trẻ đồ chữ b – d – đ theo cách đồ trên sách, theo chiều mũi tên.
– Cháu thực hiện, cô bao quát, nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, Cách cầm bút, đặt tập, cách đồ, tô màu…
– Báo sắp hết giờ – hết giờ
– Cô đến từng tổ nhận xét – tuyên dương.
– Giáo dục trẻ chăm ngoan học gỏi, làm theo lời Bác.
Giáo án chủ đề Đo lường nước
Giáo án chủ đề Đo lường nước
giáo án lớp 5 tuổi, giáo án mẫu giáo 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi trọn bộ, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, giáo án lớp 5 mới nhất, giáo án lớp 5 trọn bộ năm 2014, mẫu giáo án điện tử, giáo án mầm non lớp 5 6 tuổi, bài giảng điện tử mẫu giáo, Giáo án lớp lá, giáo án lớp lá trọn bộ, giáo án mầm non 5 tuổi, Giáo án mầm non lớp 5 tuổi, giáo án mầm non lớp lá, giáo án mầm non mới, giáo án nghề nghiệp lớp lá, giáo án thể dục lớp lá, Giáo án điện tử mầm non, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, tài liệu giáo án lớp lá, tài liệu giáo án lớp mầm
PTNT: Đo lường nước
- Kết quả mong đợi:
+ Kiến thức:
– Trẻ biết đo và nhận biết được kết quả đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo
+Kỹ năng :
– Luyện kỹ năng khéo léo khi đong đo, không bị đổ nước.
– Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy, quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
+Thái độ:
– Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước sạch và tiết kiệm nước.
- Chuẩn bị:
– Nhạc đàn bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.
– Mỗi trẻ một cái phễu, một cái cốc, thẻ số từ 1-5. Chậu đựng nước, nước, 2 chai đựng nước có kích thước khác nhau.
– 2 cái xô đựng nước, 2 cái xô nhỏ xách nước, 2 lọ đựng nước.
– Bút lông màu xanh.
hành:
Hoạt động của cô
1. Tạo cảm xúc– Gây hứng thú:
– Cô rung xắc xô trẻ lại xung quanh cô hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.
– Mưa mang đến cho ta điều gì?
– Các con nhìn thấy nước ở đâu?
– Nước dùng để làm gì?
– Để bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch các con thì phải làm gì?
* Giáo dục: Nước rất có ích, nước dùng để ăn,
để uống, để sinh hoạt phục vụ cho cuộc sống của con người, cây cỏ hoa lá, con vật…. Để bảo vệ nguồn nước luôn được sạch, thì các con không được vứt rác bừa bãi xuống nguồn nước, dòng sông, ao hồ làm ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến đời sống con người và thế giới xung quanh . Khi sử dụng nước thì phải tiết kiệm. – Cô cho trẻ đọc bài thơ :” nước”.
2. Nội dung:
2.1.
Dạy trẻ cách đo lường + Ở nhà các bố mẹ các con đựng nước vào
đâu? – Trong mỗi gia đình đều chứa nước vào các
dụng cụ riêng, hôm nay cô cháu mình cùng đo lường xem dụng cụ như thế nào đựng được nhiều nước, dụng cụ nào thì đựng ít nước. – Nhìn xem cô có những đồ dùng gì để đo lường?
– Các con thử đoán xem khi cô đựng nước vào
2 chai này thì lượng nước ở các chai như thế nào? – Để biết lượng nước ở các chai này như thế nào chúng mình cùng thao tác đo lường – Trên bàn các con cũng có những dụng cụ đo lường giống cô. Bây giờ cô cháu
mình cùng thực hiện thao tác đo lường nước vào chai. – Mỗi lần đong nước vào chai thì phải sử dụng dụng cụ đo là cái cốc, đong nước sao
cho cốc nước đầy và đổ vào chai , vừa đổ vừa đếm đến khi đầy chai, chọn thẻ số tương ứng với số lần đong. * Lưu ý: (Khi đổ các con chú ý đổ đừng tràn ra ngoài
vì chúng mình phải luôn tiết kiệm nước). – Cô và trẻ đong chai thứ nhất.
+ Các con đong được mấy cốc nào?
+ Tương ứng thẻ số mấy?
– Cho trẻ đong chai thứ hai
+ Chai thứ hai con đong được mấy cốc nước để đầy chai?
+ Tương ướng thẻ số mấy?
– Cho trẻ quan sát và so sánh nhận xét về 2 chai nước vừa được đong.
+ Trẻ nhận xét gì về chai nước nào?
+ Vì sao?
+ Chai nước có vòng màu xanh có lượng nước như thế nào?
+ Chai nước có vòng màu đỏ có lượng
nước như thế nào? * Cô khái quát lại thao tác đo lường, và kết quả đo.
– Khi sử dụng cùng một đơn vị đong, nhưng số lần đong vào mỗi chai khác nhau
thì cho ta kết quả khác nhau về lượng nước chứa trong mỗi chai. – – Nếu chai có số lần đong nhiều hơn thì chai đó đựng được nhiều nước hơn, nếu chai có số lượng đong ít lần hơn thì chai đó đựng được ít nước hơn. * Giáo dục : Biết tiết kiệm nước, không
làm nước bị đổ, tràn ra ngoài khi sử dụng trong sinh hoạt. 2.2: Trò chơi luyện tập:
Trò chơi 1: “Bé khéo léo”
– Cô nêu luật chơi, cách chơi:
+ Luật chơi: Khi làm rơi xô nước, hoăc dẫm lên vạch kẻ đường hẹp thì bị loại 1
lần chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, nhiệm vụ của mỗi thành viên trong đội lấy xô
nước nhỏ xíu múc đầy nước đi theo đường hẹp lên đổ vào bình đựng nước, mỗi lần đổ dùng bút vạch mức nước dâng lên, chạy về vạch xuất phát chuyển xô cho bạn tiếp theo và chạy về cuối hàng. Trong thời gian là một bản nhạc, đội nào chơi đúng luật và có số lần chuyển nước nhiều hơn thì đội đó thằng cuộc. Trò chơi 2:
Cửa hàng bán nước giải khát
– Cô nêu tên trò chơi
– Hướng dẫn cách chơi
– Trẻ chia thành 3 nhóm chơi
– Cô nhận xét kết quả
2. Kết thúc:
– Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời mưa”
|
Hoạt động của
trẻ – Trẻ lại xung quanh cô cùng hát với nhạc bài hát.
– Nước
– Sông, suối, biển, ao hồ, giếng
– Nước để tắm giặt, để ăn, để uống và phục vụ đời sống sinh hoạt cho con người. Cho
cây cối, hoa lá tuơi tốt, con vật. – Không vướt rác bừa bãi xuống ao hồ sông suối.
– Trẻ lắng nghe
-Trẻ đọc thơ kết hợp về chỗ ngồi bàn.
– Bình, xô chậu…
– Trẻ lắng nghe
– Chai, cốc, phểu,…., nước
– Trẻ đoán
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ thực hiện thao tác đo lường.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ chọn thẻ số tương ứng
– Trẻ đong chai thứ 2
– Trẻ nói số lần đong
– Chọn thẻ số tương ứng
– 2 chai không bằng nhau
– Số lần đong nước vào chai không bằng nhau.
– Chai nước có vòng màu xanh đong được 4 cốc.
– Chai nước có vòng màu đỏ đong được 5 cốc.
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ chơi 1-2 lần.
– Trẻ chia nước thành các cốc nhỏ và nói kết quả.
|
Chủ điểm: Gia Đình Bài : VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
GIÁO ÁN Chủ điểm : Gia Đình.
Môn : Tạo hình
Bài : VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
Chủ điểm : Gia Đình.
Đối tượng 5 – 6 tuổi (Thời Gian : 30′)
I, Mục tiêu của hoạt động.
* Kiến thức
– Luyện cách xé thành dải làm thân cây .
– Xé vụn thành lá xé các loại quả, tròn, dài.
– Trình bày bố cục bức tranh thành một vườn cây.
* Kỹ năng
– Luyện kỹ năng xé đã học ( xé dải, gập xé lượn làm lá, quả ) .
– Biết sử dụng màu làm vườn cây tạo lên bức tranh đủ màu đẹp và tươi.
* Giáo dục
– Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây.
– Say mê, hứng thú với sản phẩm tạo ra.
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động theo nhóm.
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* HĐ1: Tạo hứng thú Cho trẻ hát bài : “cháu yêu bà” – Cô hỏi trẻ vừa hát bài về ai ? – Cho trẻ đến thăm nhà bà có vườn cây rất đẹp * HĐ 2: Giới thiệu HĐTH
– Các con nhìn thấy cây gì ? Quả tròn hay dài, màu gì? – Tiếp đến cây gì ? Quả dài hay tròn ? – Cây gì ? Quả tròn hay dài, có nhẵn không ? – Cô hỏi ý định của trẻ định xé như thế nào?
Cho trẻ thực hiện xé dải thành cây, cành, gập xé lá, hoa . Cô hỏi trẻ cây bằng màu gì? Lá màu gì? Quả màu gì? Cô gợi ý cách bố cục tranh ( gợi ý cho những trẻ còn lúng túng ) * HĐ 3 : Nhận xét đánh giá sản phẩm. Trẻ tự treo bài của mình và tự nhận xét bài mà trẻ thích. Cuối cùng cô nhận xét bài đẹp và bài chưa đẹp. Khen thưởng và khích lệ trẻ. * HĐ 5 : Trò chơi Cô và trẻ hát bài: ” em yêu cây xanh ” và cùng chơi trò chơi ” Bé với cây “. |
– Trẻ hát. – Trẻ trả lời – Trẻ đọc thơ bài:” thăm nhà bà ”
– Trẻ quan sát và đàm thoại. + cây cam + Trẻ trả lời – Trẻ trả lời: cây dừa
– Cây bưởi – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ thực hiện ngồi theo nhóm
– Trẻ trả lời.
– Trẻ thực hiện ( 5 – 6 trẻ )
– Trẻ chơi. |
Xem Giáo án mầm non
Chủ điểm : Phương Tiện và Luật giao Thông
GIÁO ÁN Chủ điểm : Phương Tiện và Luật giao Thông
Môn : Tạo hình
Bài : XÉ DÁN THUYỀN TRÊN BIỂN
Chủ điểm : Phương Tiện và Luật giao Thông.
Đối tượng 5 – 6 tuổi
Thời Gian : 30′
I, Mục tiêu của hoạt động.
* Kiến thức
– Luyện cách xé theo tương ứng tạo nên bức tranh thuyền trên biển : thuyền to, nhỏ. Các màu khác nhau .
– Giúp trẻ cách trình bố cục bức tranh ( Thuyền to ở gần, thuyền nhỏ ở xa và xen kẽ các màu cho đẹp để dán.
* Kỹ năng
– Luyện 1 số kỹ năng xé đã học ( xé dải, xé lượn tròn ) để trẻ có thể xé được các hình tam giác, hình chữ nhật, hình thang có độ to nhỏ khác nhau, tạo thành thuyền buồm.
– Biết sử dụng màu vẽ để sáng tạo cho bức tranh đẹp hơn. .
* Giáo dục
– Cho trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đó thể hiện tình yêu thiên nhiên mong muốn được bảo vệ giữ gìn thiên nhiên.
– Trẻ say mê, hứng thú sáng tạo sản phẩm.
– Trẻ biết thận trọng và giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động theo nhóm.
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
* HĐ1: Tạo hứng thú
Cho trẻ đọc bài thơ : “quê em vùng biển”
– Cô hỏi trẻ có ai đi biển chưa ?
– Các con được bố mẹ đưa đi nghỉ mát ở biển nào ?
– Khi ra biển con nhìn thấy gì?
– Cô nói về đất nước Việt Nam có vùng biển…
Hôm nay cô và các con sẽ xé dán những chiếc thuyền thật đẹp cho thuyền ra khơi đánh cá nhé.
– Cô đàm thoại cùng trẻ gợi ý cho trẻ kể về những con thuyền mà trẻ biết .
– Cho cả lớp chơi trò chơi: ” Chèo thuyền ”
* HĐ 2: Giới thiệu HĐTH
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại :
Cho trẻ quan sát 2 bức tranh :
Cô gợi ý và cùng đàm thoại với trẻ về các bức tranh này.
– Cô có bức tranh gì đấy
+ Ai có thể đặt tên cho bức tranh vì sao con đặt tên như vậy
+ Trong hai bức tranh của cô những chiếc thuyền buồm có hình dáng như thế nào?
+ tại sao các con thuyền lại khác nhau.
Các con định xé thuyền hình gì?
– Cô giảng thuyền đang trên biển thì có cánh buồm, có cá đang bơi, sóng nước cuồn cuộn.
- b. Trẻ thực hiện :
Cô gợi ý xé thuyền bằng giấy màu khác nhau.
Cách sắp xếp thuyền buồm, cá, sóng nước. To, nhỏ, xếp thưa trên vở.( Gợi ý cho những trẻ còn lúng túng ).
* HĐ 3 : Nhận xét đánh giá sản phẩm.
Cho trẻ tự treo tranh và tự nhận xét bài mà trẻ thích.
Cô gợi ý cho trẻ nhận xét bài đẹp và bài chưa đẹp. Khen thưởng và khích lệ trẻ.
*HĐ 4 : Trò chơi :
Cô và trẻ đi vòng tròn vừa hát và vỗ tay bài: ” chiếc thuyền nan ”
Sau đó từng trẻ giả làm chiếc thuyền cô tổ chức cho trẻ chơi từng nhóm ” Thuyền ta ra khơi ”
Làm quen với chữ viết cho trẻ mẫu giáo 5 -6 tuổi
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI CHỮ VIẾT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
Hoạt động 1
Chuẩn bị:
Mỗi trẻ 1 bảng dán, 1 thẻ chữ cái to, 1 rổ nhỏ đựng các vật liệu tạo hình như: lá, hoa khô, hạt cây, vỏ cây, mảnh vải nhỏ, giấy, màu, giấy báo, vỏ sò, vỏ ốc, cúc áo, ren…
Cách thực hiện:
Tẻ chỉ vào chữ cái và phát âm. Dùng ngón tay di theo hình chữ cái. Trang trí chữ cái theo ý thích của mình. Sau đó từng trẻ giới thiệu chữ cái của mình là chữ gì. Giới thiệu các từ hay tên đồ vật, con vật… coa chứa chữ cái đó. Treo chữ cái xung quanh lớp học
Hoạt động 2
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 tờ giấy vẽ, bút chì, 1 cây kéo, hồ và các loại tạp chí cũ
Cách thực hiện
Yêu cầu trẻ tự viết hoặc sao chép tên mình lên đầu tờ giấy vẽ. Sau đó dành thời gian cho trẻ cắt dán tranh ảnh có tên có chứa chữ cái trong tên của trẻ. Ví dụ: tên Nam.
Trẻ cắt chữ Cá và hình con cá, chữ Me và hình quả me, Quạt nan và hình quạt … treo trong lớp. Mỗi ngày, vào giờ sinh hoạt chiều dành 1 chút thời gian để mời 1 vài trẻ giới thiệu tranh và từ mà chúng cắt được.
Hoạt động 3
Chuẩn bị
5 –6 bản phô tô bảng chữ cái, các tiêu đề của các tờ báo, bút chì.
Cách thực hiện
Chia trẻ thành từng nhóm có từ 4-5 trẻ đều nhau. Yêu cầu trẻ đếm các chữ cái trong tiêu đề của nhóm mình được phát xem mỗi chữ cái có bao nhiêu số lượng, rồi ghi các số lượng chữ cái lên bảng phô tô đã phát. Sau đó, giáo viên tập hợp cả lớp lại. Yêu cầu các nhóm đọc số lượng từng chữ cái của nhóm mình để giáo viên tổng hợp lại 1 bảng chữ cái trên bảng.
Cuối cùng, cô đọc to từng số lượng chữ cái trên bảng chung, yêu cầu số lượng trẻ từng nhóm đứng lên đúng với số lượng chữ cái đã ghi trong bảng củ nhóm mình để các bạn kiểm tra. Sau khi ghi hết số lượng các chữ cái, cô có thể yêu cầu trẻ so sánh xem chữ cái nào nhiều nhất, ít nhất. xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại từ lớn đến nhỏ.
Hoạt động 4: “Ai đang làm gì?”
Chuẩn bị:
Hình các con vật đang hoạt động, có ghi chữ cái tên của chúng, những băng giấy có ghi sẵn các câu nói chỉ hoạt động của các con vật.
Cách thực hiện:
Cách 1: yêu cầu trẻ tìm hình các con vật và tìm các câu phù hợp dán lên tấm bìa. Sau đó với sự giúp của giáo viên, trẻ đóng lại thành sách. Trẻ có thể trang trí sách theo ý.
Cách 2: có thể yêu cầu trẻ nghĩ ra 1 câu nói về con vật đó, giáo viên viết lên bảng, trẻ sao chép lại bên dưới hình vẽ, dán và làm thành sách.
Hoạt động 5
Chuẩn bị:
Mỗi trẻ 1 tờ giấy có viết sẵn 1 chữ cái ở góc, bút chì
Cách thực hiện
Giáo viên nói với trẻ là chúng ta chuẩn bị đi chơi đến một nơi nào đó. Yêu cầu trẻ vẽ 1 thứ mà trẻ muốn mang theo khi đi du lịch lên tờ giấy mà trong tên của thứ đồ vật đó phải chứa chữ cái trên tờ giấy, trẻ tự viết hoặc nhờ cô viết lên từ đó.
Tập hợp các bức tranh, treo chúng lên theo thứ tự Alphabet, đọc to những thứ trẻ cần mang theo, kiểm tra xem trẻ viết tên và vẽ có khớp nhau không rồi “đóng gói” lại để cùng đi chơi.
Hoạt động 6
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 bảng chữ cái xếp theo thứ tự, bút chì
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ 1 bảng chữ cái, yêu cầu trẻ ghi tên các bạn, người thân và những người quen biết của mình vào ô phù hợp có chữa chữ cái đầu của tên người đó, rồi giới thiệu cho các bạn, người quen của mình.
Hoạt động 7
Chuẩn bị
Giấy, bút chì cho mỗi trẻ.
Cách thực hiện
Phát giấy và bútc chì cho trẻ, viết lên bảng 3 chữ cái bất kỳ. Yêu cầu trẻ tìm các từ bắt đầu bằng các chữ cái đod rồi vẽ hình hoặc viết từ đó, nếu trẻ không làm có thể yêu cầu giáo viên trợ giúp.
Sau khi viết tất cả các từ, cô tập trung trẻ lại, treo lên và đếm xem chữ cái nào có tổng số các từ nhiều nhất, ít nhất. Xếp theo thứ tự từ nhiều đến ít, từ ít đến nhiều.
Hoạt động 8
Chuẩn bị
1 tờ giấy croki, 3 nhân vật ngộ nghĩnh, 3 sợi chỉ màu, các hình vẽ từ tạp chí, bút chì hoặc bút lông.
Cách thực hiện
Dán tờ giấy lên tường vừa tầm với trẻ. Dán 3 nhân vật lên đầu tờ croki với 3 cần câu, đính 3 sợi chỉ màu vào đầu cần câu với 3 hình vẽ có 3 từ khác nhau. Sau đó, yêu cầu trẻ cắt các hình vẽ từ tạp chí co tên bắt đầu bằng chữ cái cùng với từ trên giấy croki, dán dưới hình câu được.
Hoạt động 9
Chuẩn bị
Các thẻ chữ cái rời
Cách thực hiện
Có từ 2- 4 trẻ tham gia trò chơi. Người đầu tiên sẽ rải các thẻ chữ cái trên bàn, chọn các chữ cái tạo thành 1 từ. Lần lượt các trẻ khác sẽ chọn các chữ cái tạo thành 1 từ mới từ chữ cái đầu tiên hay chữ cái cuối cùng cho đến khi không còn chỗ để xếp từ mới hoặc hết chữ cái. Người cuối cùng tạo được từ mới là người thắng cuộc.
Hoạt động 10
Chuẩn bị
Mỗi trẻ một tờ giấy có các nhân vật đang đẩy, kéo, giữ những tứ gì đó vô hình.
Trên mình các nhân vật đều có in 1 chữ cái.
Cách thực hiện
Giáo viên giải thích cho trẻ rằng các chú cá sấu hoặc mèo đang giữ (đẩy, kéo) 1 vật vô hình nào đó mà tên bắt đầu bằng chữ cái mà chú mặc trên người. Yêu cầu trẻ đoán xem đó là cái gì và vẽ các thứ đó cho hiện lên.
Hoạt động 11
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 bộ thẻ chữ cái được viết thành từng dải, kéo, bút chì, 1 tờ giấy.
Cách thực hiện
Yêu cầu trẻ kéo cắt rời từng thẻ chữ cái, dùng các chữ cái đó tạo thành từ khác nhau (trong 10 phút). Khi tạo được các từ, trẻ viết các từ đó ra giấy. Trẻ có thể dùng lại thẻ để tạo từ mới nếu trẻ muốn. Hết 10 phút, đếm xem trẻ tạo được bao nhiêu từ.
Hoạt động 12
Chuẩn bị
Các thẻ hình, thẻ chữ cái rời, giấy croki hoặc bảng. Chia bảng hoặc giấy làm 2 cột.
Cách thực hiện
Cô gắn hình lên bảng (cột 1), cột thứ 2 cô xếp các chữ cái chỉ tên của hình đó lộn xộn, trẻ sẽ xếp hoặc viết lại các chữ cái đó cho đúng.
Hoạt động 13
Chuẩn bị
Các thẻ chữ cái, hồ dán
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ từ 1-3 chữ cái. Yêu cầu trẻ tìm những đồ dùng, đồ chơi trong lớp có tên bắt đầu bằng chữ cái đó, lấy hồ dán chữ cái đó vò vật tìm được.
Sau khi cả lớp (nhóm) dán xong, mời trẻ đi kiểm tra xem có đúng không, đọc to từ lên cho cả lớp biết và xác nhận.
Hoạt động 14
Chuẩn bị
Một băng giấy dài và bút chì
Cách thực hiện
Cô dán băng giấy len tường và viết một từ bất kỳ lên đầu tờ giấy, yêu cầu trẻ tự nghĩ ra các từ tiếp theo có cùng vần với từ cô viết. Đếm xem có tất cả bao nhiêu từ. Treo các băng giấy lên tường. Cô cứ thế thay đổi các vần khác nhau của từ đầu tiên trên băng giấy.
Hoạt động 15
Chuẩn bị
Một tờ giấy croki có dán 3 túi, các thẻ từ, bút chì màu
Cách thực hiện
Cô yêu cầu trẻ trang trí tờ giấy crôki theo ý thích, dán lên tường. Cô chia 3 thẻ từ cho vào 3 túi (tốt hơn là cho các thẻ từ về chủ đề mà trẻ đang học). Trẻ sẽ tìm các từ có vần tương ứng với các từ cô đã chọn cho vào túi phù hợp.
Khi đến lượt trẻ khác chơi cô lại rút hết các thẻ từ ra và trộn đều lên.
Hoạt động 16
Chuẩn bị
Bìa, bút chì màu, bút chì đen cho mỗi trẻ.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ 1 tờ bìa, yêu cầu trẻ ghi tên mình vào một mặt của tờ bìa, mặt trong trẻ vẽ, hoặc viết những đặc điểm của cá nhân. Cô tập hợp các phiếu lại, rồi phát cho mỗi trẻ 1 tấm phiếu bất kỳ. Yêu cầu trẻ nhìn hình vẽ, đọc các từ mô tả để tìm bạn của mình.
Hoạt động 17
Chuẩn bị
Kéo, giấy bìa, bút chì màu cho mỗi trẻ, phấn, bảng cho cô, một số bưu thiếp mẫu …
Cách thực hiện
Cô tạo tình huống để trẻ làm thiệp (thiệp mời, thiệp chúc mừng, cám ơn…). Hướng dẫn trẻ làm thiệp, viết những lời chúc lên thiệp hoặc sao chép chữ viết của cô trên bảng (cô hỏi trẻ muốn viết gì? Cô giúp viết trên bảng để trẻ sao chép), sau đó trẻ sẽ tự trang trí thiệp theo ý thích của mình.
Hoạt động 18
Chuẩn bị
2 hộp, một số các đồ vật, đồ chơi khác nhau bất kỳ mà cô và trẻ kiếm được (có thể kiếm theo chủ đề). Các cặp thẻ từ đối xứng. Ví dụ: nặng – nhẹ, Cứng – mềm, Thấm nước – không thấm nước… Bảng từ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
Cách thực hiện
Hàng ngày tùy nội dung dạy trẻ mà cô gắn 2 thẻ lên 2 cái hộp. Yêu cầu trẻ tìm các vật thích hợp bỏ vào 2 ô. Sau khi trẻ chơi quen cô có thể yêu cầu trẻ viết tên các từ mà trẻ tìm thấy lên cột tương ứng của bảng từ.
Hoạt động 19
Chuẩn bị
Giấy vẽ, bút chì, kéo, hồ, tạp chí, sách báo cũ.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy vẽ, bút chì, yêu cầu trẻ viết một từ (tính từ) lên đầu tờ giấy vẽ (nếu trẻ không tự viết được cô viết để trẻ sao chép), sau đó giao nhiệm vụ cho trẻ tìm cắt trong báo, tạp chí cũ các vật có đặc điểm thể hiện bằng các tính từ trên (tròn, xanh lá cây, nhọn..), dán lên tờ giấy.
Trưng bày các sản phầm trong lớp một thời gian, sau đó đóng thành sách. (lưu ý giao cho mỗi trẻ 1 từ khác nhau).
Hoạt động 20
Chuẩn bị
Tờ giấy in hình các vật khác nhau (theo chủ đề), bên cạnh có viết các từ chỉ màu sắc lộn xộn, bên dưới hình vẽ có các đường gạch ngắn ứng với số lượng chữ cái trong từ, bút chì đen, bút chì màu.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ một tờ, hỏi trẻ vật đó màu gì, giải thích co trẻ sắp xếp lại thứ tự các từ chỉ màu, viết lại vào các gạch bên dưới hình vẽ, tô màu tương ứng. Treo sản phẩm trong lớp sau đó đóng thành sách.
Hoạt động 21
Chuẩn bị
Tờ giấy chia làm 3 cột: mộy cột có hình các nhân vật khác nhau (theo chủ điểm), một cột có các vật khác nhauu theo ý đồ của giáo viên. Cột thứ ba ghi các lời mô tả đặc điểm các vật ở cột thứ hai được xếp lộn xộn (kiểu như các câu đố).
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ một tờ giấy. Giải thích cho trẻ là các nhân vật bị thất lạc đồ vật (con vật…), hãy giúp các nhân vật này tìm lại chúng, bằng cách đọc các lời mô tả rồi dùng bút chì nối chúng lại với nhau. Nếu trẻ không đọc được giáo viên giúp trẻ đọc.
Hoạt động 22
Chuẩn bị
Mỗi trẻ một hình vẽ, bảng từ và câu, kéo, hồ, giấy bìa, bút chì.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ một tờ giấy có hình vẽ. Yêu cầu trẻ cắt rời các ô, sắp xếp lại các hình cho đúng các nhân vật. Sau đó phát cho mỗi trẻ một tờ giấy co ghi câu nói về nhân vật. Đọc cho trẻ nghe câu đó, và các từ bên cạnh. Yêu cầu trẻ tìm từ nào phù hợp với câu nói mô tả nhân vật như trong hình vẽ, sao chép từ đó vào câu tương ứng.
Cách 2: giấy crôki để gắn các hình và thẻ chữ khác nhau, hình các nhân vật, người, các thẻ từ rời, thẻ câu “Bạn tôi có…”.
Hàng ngày giáo viên gắn lên bảng các hình nhân vật khác nhau. Giải thích cho trẻ cách chơi: quan sát hình (hoặc ảnh), gắn câu “Bạn tôi có” lên bảng, trẻ chọn các từ phù hợp theo ý thích của minhg gắn lên.
Đề tài: Các trò chơi quê em
Đề tài: CÁC TRÒ CHƠI QUÊ EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Biết chơi một số trò chơi dân gian của 3 miền: ném còn, bịt mắt đá bóng, kéo co, rồng rắn …
– Rèn kỹ năng ném trúng đích, định hướng trong không gian theo trí nhớ và cảm giác.
– Rèn luyện tính tự tin, mạnh dạn và hòa đồng với tập thể, chơi vui cùng bạn.
– Phát triển các tố chất vận động, rèn sự nhanh nhạy của các giác quan trong vận động.
– Giáo dục trẻ luôn giữ đúng luật chơi và hành động chơi.
II. CHUẨN BỊ :
– Trò chuyện với trẻ về các trò chơi dân gian của 3 miền dân tộc VN …
– Làm quen với các trò chơi vận động trong các giờ HĐNT …
– Khăn bịt mắt, túi cát, vòng thể dục ném treo trên cột, dây thừng …
III. TIẾN HÀNH :
* Hoạt động 1:
– Cho trẻ khởi động theo vòng tròn với bài hát “Nào cùng vui” …
– Tập bài tập phát triển chung với bóng:
+ Ném bóng: tay cầm bóng đưa trước mặt , đưa ra sau qua khỏi đầu …
+ Đá bóng: đưa bóng ra trước cùng với chân đá ra trước ( đổi chân … )
+ Nhặt bóng: tay cầm bóng đưa lên cao, cúi xuống bóng chạm chân
+ Đập bóng: nhảy bật tại chỗ …
—- cho trẻ di chuyển đội hình đến nơi cô chuẩn bị sẵn …
* Hoạt động 2:
– TC “Ném còn”: cô giới thiệu tên TC cùng với những túi cát và đích ném là những vòng TD treo trên cột ( đích thẳng đứng )
– Cách chơi: cho trẻ chơi theo từng nhóm, đứng cách cột 2m – 2,5m … lần lượt từng trẻ ném túi cát vào vòng tròn, mỗi trẻ ném 2 túi cát … Ai ném cả 2 túi cát lọt vào vòng là thắng cuộc ( vỗ tay khen )
– Cô nhắc lại cho trẻ nhớ kỹ năng ném trúng đích …
– Cô động viên trẻ tự tin trong hành động chơi …
* Hoạt động 3:
– TC ” Kéo co”: chia trẻ ra thành 2 nhóm có số lượng bằng nhau, đứng thành 2 hàng dọc đối diện
nhau ở 2 bên vạch chuẩn …
– Luật chơi: bên nào dẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.
– Cách chơi: sợi dây thừng được chia đều khoảng cách cầm cho cả 2 nhóm , chú ý chọn trẻ khoẻ nhất
đứng đầu mỗi nhóm …
+ Khi nghe hiệu lệnh thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình …
+ Nếu trẻ đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là nhóm đó thua cuộc.
– Tiếp tục cho trẻ chơi các trò chơi còn lại trong giờ hoạt động ngồi trời, hoạt động vui chơi ..
Xem: giáo án mầm non