Archive
Chủ điểm: Thế giới động vật
Giáo án mầm non Chủ điểm : Thế giới động vật
Môn : Tạo hình
Bài : XÉ DÁN HÌNH CON CÁ ( Mẫu )
Đối tượng 5 – 6 tuổi
I, Mục tiêu
A, Kiến thức
– Trẻ biết các bộ phận của con cá.
– Trẻ biết sắc xếp con cá, bố cục tranh đẹp.
– Trẻ biết cách gập đôi tờ giấy lượn cong để tạo thành hình con cá và biết chọn giấy màu để xé dán đàn cá, sóng lướt, rong, rêu.
B, Kỹ năng
– Rèn luyện khả năng khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay.
– Phát triển khả năng quan sát và rèn sự khéo léo khi phết hồ, dán hình.
– Bồi dưỡng kỹ năng, cách sắp xếp các hình ảnh trên tờ giấy (xây dựng bố cục ).
C, Giáo dục
– Hình thành xúc cảm, thẩm mĩ về màu sắc và động viên tính sáng tạo của trẻ.
– Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật ( Nói chung ) và các con vật dưới nước ( nói riêng ).
– Biết đoàn kết hợp tác, giúp đỡ bạn trong khi làm việc.
– Thích học môn tạo hình.
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động chung của trẻ
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* HĐ1: Tạo hứng thú Cô và trẻ trò chuyện với chủ điểm – Cho trẻ chơi trò chơi: ” Cá vàng bơi ” cho trẻ đi vòng quanh vừa làm động tác vừa hát bài: ” Cá vàng bơi ” (2 lần ) – Cô hỏi: + Các con vừa chơi trò chơi gì nào ? + Cá sống ở đâu ? + Cá ăn bằng thức ăn gì nào ? * HĐ 2: Giới thiệu nhiệm vụ tạo hình
– Cô treo 2 bức tranh 1 bức tranh xé dán con cá tròn có nhiều phong cảnh 1 bức tranh xé dán con cá dài. Cho trẻ nhận xét nêu ý của mình?
Cô làm mẫu vừa xé vừa giải thích Cô chọn giấy màu xanh hoặc màu đỏ để làm mình cá cô gập đôi bờ giấy và xé lượn thành hình con cá. Sau đó chọn màu vàng, xé mang, mắt. Cô lấy màu xanh xé rong rêu. Sóng, nước, bọt nước. * HĐ 3 : Trẻ thực hiện : Cô nhắc lại cách ngồi, cách cầm giấy. (Tay phải xé giấy, tay trái giữ giấy, ngón tay trỏ phết hồ,…) Cô cho trẻ thực hiện. Cô quan sát và gợi ý cho trẻ. Động viên trẻ làm để tạo ra sản phẩm đẹp, hình động. * HĐ 4 : Nhận xét sản phẩm Cho trẻ trưng bày sản phẩm Cho trẻ tự nhận xét bài mà trẻ thích. Cô nhận xét thêm bài đẹp, xấu. + Cho trẻ chơi trò chơi thả cá vào ao. Chia trẻ làm 2 đội, cho trẻ thi đua lên thả cá vào ao rồi cho trẻ đếm. Đội nào thả nhiều hơn thì sẽ chiến thắng. + Giáo dục trẻ phải giữ gìn vệ sinh khuyến cáo với mọi người không vứt rát bừa ra ao làm ô nhiễm môi trường. – Cho trẻ hát bài : ” kìa con cá vàng ” rồi ra ngoài. |
– Làm con cá bơi
– Trẻ trả lời
– Trẻ quan sát và nêu.
– Trẻ chú ý cô làm.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ thực hiện.
– Trẻ trưng bày sản phẩm. – 5 – 6 trẻ – Trẻ nhận xét cùng cô. – Trẻ chơi
– Trẻ hát rồi ra ngoài. |
Chủ đề: Những con vật đáng yêu Mẫu giáo lớn
Chủ đề: Những con vật đáng yêu
Đối tượng: Mẫu giáo lớn (5-6 tuôi)
Số lượng: Cả lớp.
Ngày điều khiển: 20/10/2014
Thời gian: Cả ngày
Ngày soạn: 13/10/2014
- I) Đón trẻ.
1- Mục đích – Yêu cầu.
– Rèn luyện thói quen tự phục vụ cho trẻ, tự cất quần áo, giầy dép, ba lô cho vào đúng nơi quy định
– Rèn cho trẻ lễ phép với giáo viên, trẻ biết chào cô, chào ông bà, bố mẹ trước khi vào lớp.
– Tạo tình cảm giữa cô và trẻ, tạo niềm tin cho phụ huynh.
– Giúp trẻ có tâm thế thoải mái, hứng thú khỏe khoắn bước vào các hoạt động trong ngày.
– Phát triển cơ thể và tạo thói quen nề nếp cho trẻ.
– Trẻ biết dạ khi cô gọi tên, tập cho trẻ biết quan tâm đến các bạn trong lớp.
2- Chuẩn bị:
Cô đến sớm 15 phút thông thoáng phòng học, quét dọn, lau phòng và làm ướt khăn, trải chiếu đón trẻ. Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi mầm non trong ngày.
3- Tiến hành
- Đón trẻ (Cô A đón trẻ, 7h30 – 8h10)
– Cô đứng ở cửa đón trẻ với thái độ niềm nở, thể hiện sự quan tâm đến trẻ, trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ.
– Cho trẻ chơi các đồ chơi trong lớp lắp ghép, và ngồi tập chung cùng trẻ
– Cô lưu ý trẻ bị ốm, mệt.
- Thể dục sáng (8h10 – 8h30)
– Cô cho từng tổ lấy dép ra sân trường, đứng đúng nơi quy định của lớp để tập thể dục buổi sáng.
– Điểm danh: cô điểm danh lớp theo sổ điểm danh
- II) Hoạt động chung (8h30 – 9h30)
– Tạo hình: Vẽ con gà trống.
– Giáo viên dạy: Phan Hải Yến.
III) Hoạt động ngoài trời
- Nội dung:
– Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm “Vật chìm – Vật nổi”
– Trò chơi vận động: Rồng rắn lên mây.
– Chơi tự do: Chơi với phấn, sỏi, hột vòng, nhặt lá cây,…
- Mục đích – Yêu cầu:
– Trẻ biết được những vật chìm, vật nổi xung quanh mình.
– Thỏa mãn tính tò mò, ham hiểu biết của trẻ
– Trẻ có hứng thú khi trò chuyện và trả lời các câu hỏi của cô giáo.
– Rèn luyện sự chú ý quan sát cho trẻ
– Trẻ chơi với các bạn đoàn kết, vui vẻ, hứng thú chơi với các bạn.
– Biết sở thích đặc điểm của mình.
- Chuẩn bị:
– Địa điểm: Địa hình bằng phẳng, sạch sẽ, không gian thoáng mát.
– Đồ chơi: Xắc xô, sỏi, lá cây, phấn, hạt vòng, 2 chậu nước, vật chìm: thìa inox,chùm chìa khóa,… vật nổi: lá cây, tờ giấy,…2 bảng kết quả thí nghiệm
– Trang phục: Gọn gàng, phù hợp với thời tiết
– Tâm sinh lý: Khỏe khoắn, vui vẻ, thoải mái.
- Tiến hành:
Các bước
|
Hoạt động của cô
|
HĐ của trẻ |
1- Ổn định tổ chức |
2- Nội dung
3- Chơi tự do.+Cho trẻ hát bài :”Cá vàng bơi”
– Chúng mình vừa hát bài gì? (Cá vàng bơi)
– Bài hát nói về điều gì? (Con cá vàng đang bơi…)
+Thí nghiệm: “Vật chìm – vật nổi”
-Cô g.thiệu tên thí nghiệm và 1 số đồ vật dùng để thí nghiệm.
-Chia lớp làm 2 tổ, mỗi tổ có 1 chậu nước 1 bảng kết quả thí nghiệm và 1 số đồ vật chìm, nổi để trong rổ.
-Muốn biết các vật trong rổ chìm hay nổi các con hãy thả từng vật vào chậu nước và theo dõi, nếu vật nó nổi hãy dán hình tròn đỏ vào cột vật nổi trên bảng kết quả, vật chìm thì dán hình tròn xanh vào cột vật chìm
=> Vật nổi là những vật nhẹ như lá cây, tờ giấy nổi được trên mặt nước. Còn những vật như thìa inox, chùm chìa khóa nặng nên chìm dưới mặt nước.
*Trò chơi “Rồng, Rắn nên mây”
– luật chơi: Khi đọc đến câu “tha hồ thầy đuổi” thì thầy thuốc “đuổi rắn” chỉ được bắt đuôi rắn, nếu đuôi đứt coi như bị thua.
-Cách chơi:Chọn 1 cháu làm thầy thuốc ngồi ở một chỗ , các cháu còn lại xếp thành hàng dọc nắm áo nhau, cháu nào nhanh nhẹn tháo vát cho đứng đầu hàng, vừa đi vừa đọc lời ca (đi lượn như hình con rắn)
“Rồng rắn lên mây
Có cây lúc lắc
Có nhà hiển vinh
Hỏi thăm thầy thuốc
Có nhà hay không ?”
( Câu cuối cùng trẻ dừng trước mặt thầy thuốc)
– Thầy thuốc: Đang ngủ – Rắn : Lại đi tiếp và đọc lời ca
– Thầy thuốc : Thầy thuốc đang đánh răng
– Rắn : Lại đi tiếp và đọc lời ca
– Thầy thuốc : Có nhà. Mẹ con rắn đi đâu ?
– Rắn : Mẹ con rồng rắn đi xin thuốc
– Thầy thuốc : Xin khúc đầu
– Rắn : Cùng xương cùng xẩu
– Thầy thuốc : Xin khúc giữa
– Rắn : Cùng máu cùng mẹ
– Thầy thuốc : Xin khúc đuôi
– Rắn : Tha hồ thầy đuổi
Thầy thuốc đuổi bắt rắn, lừa để bắt lấy đuôi Cháu đứng đầu chắn không cho thầy thuốc bắt đuôi . Đầu chạy phía nào đuôi chạy phía nấy.Nếu thầy thuốc không bắt được đuôi rắn trong vòng 1 phút thì thua cuộc
– Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ và động viên trẻ khi chơi.
– Cô giới thiệu các đồ chơi như: sỏi, phấn, hạt vòng,… và cô hỏi trẻ thích chơi với những đồ chơi nào thì mời trẻ về nhóm chơi đó.
– Trong khi trẻ chơi cô bao quát, quan sát trẻ và điều chỉnh số trẻ ở các nhóm. Xử lí tình huống xảy ra (nếu có).
– Cô nhận xét và khen ngợi trẻ.
- IV) Hoạt động góc:
1- Dự kiến nội dung chơi:
– Góc nội trợ: Làm bánh mì phết bơ (trọng tâm)
– Góc tạo hình: Vẽ về các con vật
– Góc bác sĩ: Khám bệnh
– Góc truyện: Xem truyện tranh theo chủ đề
– Góc xây dựng: Xây vườn bách thú
– Góc âm nhạc: Hát biểu diễn những bài hát về động vật: “Chú khỉ con”, “Gấu vào rừng xanh”,…
– Góc bán hàng: Bán thức ăn động vật, đóng túi thức ăn.
2- Mục đích – Yêu cầu:
a- Kiến thức:
– Thỏa mãn nhu cầu chơi của trẻ.
– Biết nhận vai và thao tác đúng hành động của vai chơi.
– Biết bàn bạc, thảo luận công việc trước khi chơi.
– Trẻ biết yêu quý các loài động vật thông qua các trò chơi, bài tập sáng tạo.
b- Kỹ năng:
– Trẻ biết liên kết giữa các nhóm chơi trong lớp.
– Vận dụng những kinh nghiệm đã có để chơi
– Có kỹ năng thao tác, khéo léo ở các góc chơi: nội trợ, tạo hình, xây dựng.
– Rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ.
c- Thái độ:
– Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động.
– Biết lấy đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, gọn gàng, ngay ngắn
– Biết đoàn kết và nhường nhịn nhau trong khi chơi.
3- Chuẩn bị:
– Góc xây dựng: Cỏ, hàng rào, cây cối, các con động vật,…
– Góc bán hàng: Túi đựng, dây buộc, lọ đựng gạo,…
– Góc tạo hình: Bàn, giấy, màu sáp,…
– Góc bác sĩ: Ống nghe, sổ y bạ, kim tiêm,…
– Góc nội trợ: Bánh mì, bơ, đường, thìa, đĩa,…
đường, thìa, đĩa,…
Các bước
|
Hoạt động của cô | HĐ của trẻ |
1- Ổn định tổ chức |
2- Nội dung
3- Kết thúcCô và trẻ hát bài hát: “Gấu vào rừng xanh”
– Cô khen ngợi trẻ
- a) Thỏa thuận trước khi chơi:
– Các con có biết chúng mình đang tìm hiểu và khám phá chủ đề gì không?
– Chúng mình đang học chủ đề động vật đấy.
Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi với rất nhiều đồ dùng đồ chơi. Vậy với chủ đề động vật thì chúng mình có thể chơi được ở những góc nào?
– Ai muốn chơi ở góc nội trợ?
+Góc nội trợ cô đã chuẩn bị bánh mì, bơ, đường,…
Vậy các bác nội trợ dự định sẽ làm gì?
Ai muốn chơi ở góc nội trợ nào?
Góc bán hàng:
– Ai muốn chơi ở góc bán hàng nào?
+Góc tạo hình hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều túi đựng, lọ thức ăn, dây buộc,…
Chúng mình có thể làm cái gì nhỉ?
Góc xây dựng:
– Ở góc xây dựng cô mang đến rất nhiều cây cối, hàng rào, thảm cỏ, các con động vật, chúng mình sẽ làm gì nhỉ?
– Ai muốn làm kĩ sư xây dựng nào?
Vậy với những đồ dùng đó cô và các con sẽ xây những gì?
+ Ngoài ra cô còn chuẩn bị 1 số góc chơi khác như: góc truyện, góc âm nhạc, góc gia đình, góc bác sĩ,…
– Các con đã chọn được góc chơi cho mình chưa?
– Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào nhỉ? (các con phải chơi đoàn kết, không được tranh giành nhau đồ chơi)
Cô cho trẻ nhẹ nhàng về góc chơi của mình
- b) Quá trình chơi:
– Cô quan sát trẻ vui chơi và cách thể hiện vui chơi của trẻ.
– Cô nhập vai chơi cùng trẻ để giúp đỡ trẻ chưa biết chơi, khuyến khích giao lưu liên kết giữa các góc chơi, nhóm chơi.
– Cô quan sát và xử lí tình huống (nếu có)
– Hết giờ chơi: Cô đi xem xét lần lượt qua từng góc chơi sau đó tập chung trẻ lại góc chơi chính và đối thoại.
– Cô nhắc trẻ thu dọn đồ chơi gọn gàng, cẩn thận.
– Thu dọc đồ chơi xong tập trung trẻ lại tại góc nội trợ nhận xét.
Hôm nay các bác góc nội trợ làm món gì?
Quy trình làm như thế nào?
=> Các bác làm món bánh mì phết bơ rất ngon và bổ dưỡng, các bác có thể làm món mới là giã muối vừng cho lần chơi tiếp theo nhé.
- V) Vệ sinh ăn trưa:
1- Vệ sinh:
– Cô A tập trung trẻ lại 1 góc hướng dẫn trẻ cách vệ sinh rửa tay trước khi ăn.
2- Ăn trưa:
a- Mục đích – Yêu cầu:
– Đảm bảo cho trẻ đủ chất dinh dưỡng trong 1 ngày (trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất)
– Để trẻ biết có sức khỏe tốt phải ăn đủ chất dinh dưỡng
– Trẻ có thói quen văn minh trong giờ ăn uống
– Biết rửa tay trước khi ăn và lau miệng, xúc miệng nước muối và uống nước sau khi ăn
b- Chuẩn bị:
Bàn ăn lau sạch sẽ, bát, thìa, khay, đĩa đựng cơm rơi, đĩa đựng khăn lau tay, khăn lau miệng, khăn lau bàn, nước muối, nước uống,…
c- Tiến hành:
– Sau khi đi vệ sinh xong, cô cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
– Cô C cùng tổ trực nhật chuẩn bị cho giờ ăn: Lấy khăn lau tay, thìa xếp ra đĩa từng bàn.
– Cô B nhận cơm canh lấy bát cho trẻ ăn.
– Cô A gọi trẻ đi rửa tay rồi về bàn, đảm bảo số lượng và nhắc trẻ không nói chuyện.
* Cách chia cơm:
– Cô chia thức ăn mặn ra 4 bát tô theo số lượng trẻ trong lớp, chia đều tương ứng với bát cơm của trẻ, cô chia bát ăn cơm của trẻ thành 4 chồng tương ứng với số trẻ. Cô xơi cơm vào từng bát hết 1 chồng cô chia thức ăn mặn lên cho trẻ.
– Cô A giới thiệu món ăn, chúc bé ăn ngon miệng à trẻ mời cô, mời bạn ăn
– Cô chia cơm và canh vào tô to theo số bàn tương ứng
– Nhắc trẻ không nói chuyện, nhặt cơm rơi vào đĩa
– Cô A bào quát, nhắc trẻ ăn hết xuất.
– Khi ăn xong trẻ cất bát thìa vào đúng nơi quy định
– Trẻ cất ghế — Lau miệng – Xúc miệng nước muối – Uống nước
VII) Ngủ trưa:
1- Mục đích – Yêu cầu:
– Đảm bảo giấc ngủ cho trẻ
– Trẻ ngủ sâu, ngủ ngon giấc
– Đảm bảo yên tĩnh cho trẻ ngủ
– Tạo cho trẻ thói quen ngủ đúng giờ
2- Chuẩn bị:
– Phòng ngủ thoáng mát, sách sẽ.
– Ánh sáng dịu nhẹ
– Đồ dùng: Chiếu, chăn, gối, đệm (theo mùa).
3- Tiến hành:
– Cô trải chiếu, đệm, buông rèm, cho lần lượt từng tổ đi vệ sinh và nhắc trẻ nhẹ nhàng lấy gối về chỗ nằm.
– Cô bao quát nhắc nhở trẻ không nói chuyện, không đùa nghịch và cô B luôn có mặt ở phòng ngủ để giữ yên tĩnh và xử lý các tình huống có thể xảy ra
– Cô chú ý sửa tư thế cho trẻ ngủ
– Đến giờ dậy cô kéo rèm, đánh thức trẻ dậy dần dần đi vệ sinh
– Cô thu dọn phòng ngủ
– Cô nhắc trẻ lấy ghế ngồi theo tổ để chuẩn bị ăn quà chiều
VIII) Vận động nhẹ – Ăn quà chiều:
1- Mục đích – Yêu cầu:
Tạo cho trẻ cảm giác mỗi khi ngủ dậy thoải mái
2– Chuẩn bị:
Bàn ghế để ăn quà chiều
3- Tiến hành:
– Cho trẻ ăn quà chiều (tương tự như ăn trưa)
– Cô giới thiệu quà chiều à nhắc nhở trẻ mời cô, mời bạn, trẻ ăn hết xuất
– Sau khi ăn xong cô nhắc nhở trẻ xúc miệng, uống nước, sau đó cô thu dọn phòng ăn sạch sẽ.
- IX) Hoạt động chiều:
1- Nội dung:
Tự chọn: Đọc những bài thơ, bài hát trẻ đã được học
2- Mục đích:
– Thỏa mãn nhu cầu của trẻ
– Rèn luyện và tạo thói quen quan tâm và chia sẻ với bạn.
3- Chuẩn bị:
– Lớp học sạch sẽ
– 1 số bài thơ, câu đố hoặc trò chơi dân gian về động vật
4- Tiến hành:
– Cho trẻ biểu diễn những bài hát, bài thơ về các loài động vật
– Cô mời lớp, tổ, cá nhân
– Cô quan sát và sửa sai cho trẻ
– Cho trẻ chơi tự chọn
- X) Trả trẻ:
1- Mục đích – Yêu cầu:
– Cho trẻ đi vệ sinh sạch sẽ trước khi về
– Cô trao trả trẻ tận tay phụ huynh
2- Chuẩn bị: Đồ chơi lắp ghép
3- Tiến hành: Cho trẻ chơi đồ chơi mà trẻ thích
– 2 cô ở phòng chơi cùng trẻ. (cô B + C)
– Cô A đứng ở cửa lớp trả trẻ
– Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày
– Thái độ của cô: ân cần, tạo cảm giác cho trẻ lưu luyến
– Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, chào bạn
– Trẻ tự cất ghế và cất đồ chơi
– Khi trẻ về hết, thu gọn đồ dùng, đồ chơi mầm non, quét nhà, cọ nhà vệ sinh sạch sẽ.
– Kiểm tra điện, nước và đóng cửa trước khi về.
Link tải : https://www.mediafire.com/download/pif0g9cwfb9879f/giao+an+dieu+khien+lop+mauc+giao+lon.doc
Kế hoạch thực hiện chủ đề nhánh 1: Tôi là ai
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN.
(Thời gian thực hiện 3 tuần từ ngày 29/09/2014 đến ngày 17/10/2014)
Kế hoạch thực hiện chủ đề nhánh 1: Tôi là ai?
(Thời gian thực hiện 1 tuần: từ ngày 29/09/2014 đến ngày 03/10/2014)
- ĐÓN TRẺ
-Cô đến lớp sớm mở của dọn dẹp,sắp xếp phũng nhúm
– Đón trẻ vào lớp,trũ chuyện về những cảm xỳc của trẻ trong những ngày nghỉ cuối tuần.Trũ chuyện với trẻ về họ tờn,tuổi,ngày sinh,giới tớnh và đặc điểm sở thích của bản thân.
- THỂ DỤC SÁNG
- Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức:
– Trẻ biết tập các động thể buổi sáng theo yêu cầu của cô từng động tác
– Trẻ biết xếp hàng dàn hàng, dồn hàng theo hiệu lệnh.
2- Kỹ năng:
– Trẻ biết kết hợp chõn tay nhịp nhàng
– Biết tập đều các động tác thể dục cùng cô.
3- Thái độ:
– Trẻ hứng thỳ học
– Trẻ hứng thú, thích tham gia vận động.
– Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật. Có thái độ nghiêm túc khi tập thể dục sáng .
– Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh
– Giúp trẻ có thói quen tập luyện TDTT, phát triển các cơ nhỏ của cơ thể trẻ, rèn luyện sự nhanh nhẹ, dẻo dai.
- Chuẩn bị:
– Trang phục quần ỏo gọn gàng
- Tiến hành:
* Bài tập : Tập thể dục buổi sỏng với bài tập số 3: “Những chú lật đật”
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1/ Hoạt động 1: Khởi động: -Cô cho trẻ đi Đi theo hàng một,chạy nhẹ nhàng.Đi bằng đầu ngón chân tay chống hông.Chuyển đội hỡnh,xếp thành tổ. – Đội hỡnh 3 hàng ngang 2) Hoạt động 2: *Trọng động:Bài tập phát triển chung. -Lật đật múa: TTCB:Đứng tự nhiên,tay thả xuôi.Đưa 2 tay sang ngang cao bằng vai,hạ xuống và nói “ồ”.Thực hiền 4-5 lần. -Lật đật cỳi chào: TTCB:Đứng chân ngang vai,tay thả xuối.Cúi xuống,đưa 2 tay ra phía sau và nói “Xin chào”,đứng thẳng.Thực hiện 4-5 lần. -Lật đật đung đưa: TTCB:Đứng chân ngang vai,tay chống hông.Nghiêng người sang phải,nghiêng người sang trái,đứng thẳng và nói “Đung đưa”.Thực hiện 4-5 lần. -Nhảy: TTCB:Đứng thẳng,tay chống hông.Nhảy 3 lần liên tục bằng 2 chân,giậm chân,về tư thế ban đầu.Thực hiện 2 lần. *Hồi tĩnh:Chuyển đội hỡnh thành hàng một.Đi nối đuôi nhau. 3)Hoạt động 3 : Các chú chim bay về tổ: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vũng quanh lớp rồi về vị trớ ngồi. |
Trẻ khởi động cùng cô
Trẻ tập hợp 3 hàng ngang
– Trẻ tập phỏt triển chung
Trẻ đi nhẹ nhàng. |
III.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Nội dung: 1.1. Hoạt động có chủ định: Quan sỏt đồ dùng của tôi.
– Trũ chơi vận động:Tung bóng.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
- Mục đích-yêu cầu:
Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc với trẻ.
– Nhận biết được quần áo và đồ dùng của trẻ qua tờn gọi và đặc điểm công dụng của mỗi loại.
– Phân biệt một số quần áo và đồ dùng đặc trưng theo mùa và cách sử dụng các đồ dùng.
– Thích làm đẹp cho bản thân qua cách lựa chọn quần áo và đồ dùng mà bé thích .
– Phát triển vốn từ, khả năng quan sát , tư duy ngôn ngữ , trí nhớ có chủ định , óc thẩm mỹ.
– Giáo dục trẻ biết giữ gỡn quần ỏo và đồ dùng của mỡnh sạch sẽ
.- Trẻ tham gia chơi tích cực,biết được cách chơi.
– Đoàn kết trong khi chơi.
b.Chuẩn bị :
– Sân chơi sạch sẽ,rộng và mát.
– Trẻ hỏt thuộc lời ca
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
Phần 1: Hoạt động có mục đích: “Quan sát đồ dùng của tôi”. Các con ơi ! Lại đây với cô nào? – Ai giỏi cho cô biết hàng ngày sang mai dậy các con thường làm những công việc gỡ? Sau đó các con đi đâu? Vậy để đến trường các con cần chuẩn bị những đồ dùng gỡ? Bõy giờ cụ cú một mún quà muốn tặng lớp mỡnh.Cỏc con hóy chỳ ý xem cụ cú gỡ nhộ! – + Mũ: – Cụ cho trẻ mở ra xem trong mún quà cú gỡ? – Con lấy được thứ gỡ? + Đây là cái gỡ? + Cỏi mũ màu gỡ? + Đâu là vành mũ, chóp mũ, quai mũ?… + Cái mũ dùng để làm gỡ? – Sau đó cô giới thiệu tên, đặc điểm, lợi ích của cái mũ: cái mũ màu xanh có vành mũ, quai mũ, chóp mũ, mũ dùng để các con đội che mưa, che nắng đấy. – Cô khái quát lại và GD trẻ: Cái mũ để cỏc con đội lên đầu hàng ngày đến trường, khi đi chơi để cỏc con che mưa, che nắng. Vỡ vậy khi đi nắng, mưacỏc con nhớ mang theo mũ nhộ! Dộp: – Cô đưa đôi dép ra và hỏi trẻ: + Đây là cái gỡ? Đặt câu hỏi: + Đây là cái gỡ? + Đôi dép màu gỡ? + Đâu là quai dép, đế dép, mũi dép, ?… + Đôi dép dùng để làm gỡ? – Sau đó cô giới thiệu tên, đặc điểm, lợi ích của đôi dép: Đây là đôi dép của cô, dép có màu đỏ, có quai dép, mũi dép, đế dép Đôi dép này giữ cho …đôi chân của cô luôn sạch sẽ. – Cô nhắc lại và GD trẻ phải đi dép. Không đi chân đất kẻo bẩn bụi vào chân – Cụ củng cố lại kiến thức và giỏo dục: Mũ, dép là đồ dùng hàng ngày của các con,các con nhớ giữ gỡn sạch sẽ, cất giữ đúng nơi quyđịnh.Chỳng mỡnh nhớ chưa?
Phần 2Trũ chơi vận động: “Tung búng”. Quả búng con con – Cho trẻ chơi (3-4 lần) – Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét Phần 3: Chơi tự do Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé! – Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi. – Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào? + Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn * Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường nhịn nhau. + Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ? – Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp. |
|
1.2. Hoạt động có chủ định: Quan sỏt thời tiết.
– Trũ chơi vận động:Trời mưa.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
- Yờu cầu:
- – Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơii.
- – Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô.
- – Tạo điều kiện cho trẻ tận hưởng những điều kiện tự nhiên như tắm nắng ,hít thở không khí trong lành ,được vận động tự do thoải mái, đáp ứng nhu cầu vận động tỡm hiểu thế giới xung quanh của trẻ ,phát triển ngôn ngữ mạch lạc .
- – Trẻ biết đặc điểm chung của mùa hè về thời tiết ,con người ,cây cối .
- – Trẻ biết chơi cựng nhau, biết cựng nhau phối hợp nhịp nhàng
- – Trẻ đoàn kết hứng thỳ tớch cực tham gia vào buổi hoạt động ngoài trời.
- Chuẩn bị:
– Môi trường ngoài lớp phù hợp chủ đề hoạt động.
– Sõn bằng phẳng, rộng rói
Hoạt động của cô
Phần 1: Hoạt động có chủ định: Quan sỏt thời tiết.
Cụ cho trẻ xếp thành hàng dọc kiểm tra sĩ số ,tranh phục phự hợp với thời tiết.
– Cụ cựng trẻ hỏt bài hỏt : Nắng sớm
* Đàm thoại nội dung bài hát.
-Cỏc con vừa hỏt xong bài hỏt gỡ?
Bài hát nói về điều gỡ?
Bõy giờ cụ chỏu mỡnh cựng nhỡn xem hụm nay thời tiết như thế nào nhé!
– Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào ?
+ Các con có biết mùa này là mùa gì không ?Tại sao con biết ?
+ Cây cối và con người thì như thế nào nhỉ ?
– Trời nắng thỡ cỏc con phải làm gỡ?
– Khi nào thỡ cỏc con thấy lạnh ?
– Khi mưa to thỡ gọi là gỡ ?
– Khi giú to gọi là gỡ ?
=> Vậy mưa , gió , nắng…..gọi chung là gỡ ?
+ Mùa hè trời nắng nóng như vậy thì các con phải làm gì ?(Chơi chỗ dâm mát , đội mũ,đeo khẩu trang …)
+ Thời tiết mùa hè rất là nóng bức.Vì vậy chúng ta phải mặc quần áo thật là mát mẻ và khi đi ra ngoài đường thì phải đội mũ nón và đeo kính cho khỏi bị nắng ).
Chính vì trời nắng nóng các cháu ra nhiều mồ hôi nên chúng mình phải năng tắm rửa cho sạch sẽ.
– Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiêt,biết đội mũ nón khi đi ra ngoài để không bị ốm.
Phần 2:Trũ chơi vận động: “Trời mưa”.
Mục đích:
Rèn phản xạ nhanh, kỹ năng tập trung chú ý lắng nghe cho trẻ.
Luật chơi:
Khi có hiệu lệnh “Trời mưa” thỡ mỗi trẻ phải trốn vào một gốc cõy. Ai khụng tỡm được gốc cây phải ra ngoài 1 lần chơi.
Chuẩn bị:
– Một cái trống lắc
– Dùng thẻ bài đánh dấu ở các vị trí nhất định trong lớp, qui ước đó là “gốc cây”. Số “gốc cây” ít hơn số trẻ.
Cách chơi:
Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát bài “Trời nắng trời mưa” hoặc 1 bài hát bất kỡ. Khi cụ ra hiệu lệnh “Trời mưa” và gừ trống lắc dồn dập thỡ trẻ phải nhanh chúng tỡm cho mỡnh 1 “gốc cõy” để trú mưa. Ai chạy châm không tỡm được chỗ tránh mưa thỡ sẽ bị ướt và phải ra ngoài 1 một lần chơi
Phần 3: Chơi tự do
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn – Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
* Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
Nội dung: 1.3. Hoạt động có chủ định: Quan sỏt tranh vẽ bạn trai bạn gỏi.
– Trũ chơi vận động:Thi đi nhanh.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
a.Yêu cầu:
– Trẻ biết vẽ chõn dung bạn trai, bạn gái qua đầu tóc, quần áo
– Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơii.
– Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô.
– Trẻ biết chơi cùng nhau, biết cùng nhau phối hợp nhịp nhàng
– Trẻ đoàn kết hứng thú tích cực tham gia vào buổi hoạt động ngoài trời.
– Phát triển cơ bắp, tính tự tin.
- Chuẩn bị:
– Sân sạch, thoáng mát, đồ chơi ngoaỡ trời, một số cõu hỏi
– Hệ thống câu hỏi gợi mở khuyến khích trẻ biểu lộ những suy nghĩ, cảm xúc.
– 4 sợi dõy dài khoảng 0,5m.
– Vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m.
– 2 khối hộp nhỏ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Phần 1.Hoạt động có mục đích : Quan sát tranh vẽ bạn trai,bạn gỏi.
Cụ cho trẻ xếp thành hàng dọc kiểm tra sĩ số ,tranh phục phự hợp với thời tiết.
- Các con ơi!lại đây cùng cô nào!
– Cho trẻ hỏt bài “Bạn cú biết tờn tụi”
* Quan sỏt tranh bạn trai:
– Bõy giờ chỳng mỡnh hóy cựng quan sỏt lờn đây xem cô có bức tranh gỡ đây?
– Tóc bạn như thế nào?
– Bạn mặc ỏo gỡ?
– Áo bạn màu gỡ?
-Cỏc con quan sỏt gỡ?
-Cú những bộ phận nào?
-Các con quan sát được gỡ?
-Có đặc điểm như thế nào?
-Dùng để làm gỡ?
-Để giữ cho cơ thể sạch đẹp cần phải làm sao?
*Giỏo dục: Giữ sạch cơ thể và biết chăm sóc cơ thể
*Quan sỏt tranh bạn gỏi :
– Bức tranh vẽ gỡ?
– Vỡ sao con biết bức tranh vẽ bạn gỏi?
– Tóc bạn như thế nào?
– Bạn mặc gỡ?
– Vỏy bạn màu gỡ?
Vậy: Các con ạ ! Dù là bạn trai hay bạn gái mọi người trong lớp phải thương yêu nhau, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau các con nhớ không nào ?
Phần 2. Trũ chơi vận động: “Thi đi nhanh”.
Hụm nay cụ thấy chỳng mỡnh học giỏi và ngoan, bõy giờ
cô sẽ thưởng cho lớp
mỡnh một trũ chơi, chúng mỡnh cú thớch khụng?
Luật chơi
Đi không được chạm vạch.
Cách chơi
– Chia trẻ làm 2 nhúm, mỗi nhúm cú 2 sợi dõy.
– Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể xỏ chân vào dễ dàng. Lẩn lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 đó cú sẵn dõy ở chõn tiếp tục đi lên. Thi xem nhóm nào nhanh và không bị giẫm vạch là thắng cuộc.
Lưu ý: Chỉ lần đầu xuất phát cùng nhau, trẻ số 1 về hàng trước thỡ trẻ số 2 tiếp tục đi lên. Cô giáo khuyến khích các nhóm đi nhanh và chạy nhanh.
– Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
Phần 3: Chơi tự do
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn * Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
Nội dung: 1.4. Hoạt động có chủ định: Vẽ phấn trờn sõn hỡnh bạn trai bạn gỏi.
– Trũ chơi vận động:Thi đi nhanh.
– Chơi tự do:Cho trẻ chơi trũ chơi ngoài trời.
a.Yêu cầu:
– Trẻ quan sát và nêu nhận xét đặc điểm bên ngoài bạn trai, bạn gái trẻ dùng phấn vẽ trên sân hỡnh bạn trai bạn gái theo sự tưởng tượng của mỡnh.
– Giỏo dục trẻ giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn.
– Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, hiểu chủ đề buổi chơii.
– Trẻ hoạt động vui chơi kỉ luật, đoàn kết, nghe lời cô.
– Trẻ biết chơi cùng nhau, biết cùng nhau phối hợp nhịp nhàng
– Trẻ đoàn kết hứng thú tích cực tham gia vào buổi hoạt động ngoài trời.
- Chuẩn bị:
– 4 sợi dây dài khoảng 0,5m.
– Vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m.
– 2 khối hộp nhỏ.
– Sân sạch, thoáng mát, đồ chơi ngoaỡ trời, một số cõu hỏi
– Hệ thống câu hỏi gợi mở khuyến khích trẻ biểu lộ những suy nghĩ, cảm xúc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Phần 1.Hoạt động có mục đích : Vẽ phấn trờn sõn hỡnh bạn tai bạn gỏi
Cụ cho trẻ xếp thành hàng dọc kiểm tra sĩ số ,tranh phục phự hợp với thời tiết.
- Các con ơi!lại đây cùng cô nào!
– Cho trẻ hỏt bài “Bạn cú biết tờn tụi”
Hụm nay lớp mỡnh trụng bạn nào cũng thật là ngoan và dễ thương. Cô có một sáng kiến là chúng mỡnh cựng vẽ chõn dung bạn trai, bạn gỏi trong lớp để về giới thiệu bạn mỡnh cho bố mẹ, ụng, bà, anh, chị biết về bạn của cỏc con. Chỳng mỡnh cú đồng ý không?
Cô hỏi ý định của trẻ vẽ bạn gì?
- Cô hỏi 5-6 trẻ con muốn vẽ bạn gì?
- Bạn trai có điểm gì?
- vẽ khuôn mặt bằng các nét gì?
- Trẻ khuôn mặt có những đặc điểm gì nào?
- Các con ạ khi vẽ các con cầm phấn bằng tay phải ,cầm bằng 3 ngón,ngón cái,ngón trỏ và ngón giữa ,vẽ hình bạn trai,bạn gia ,các con phải dùng các nét vẽ cong tròn,khép kín,nét thẳng,nét xiên,nétdài,nét ngắn để tạo hình bạn trai,bạn gái nhé?
- Cô cho trẻ thực hiện
Trong khi trẻ thực hiện cô quan sát và hướng dẫn trẻ vẽ.
Con vẽ hình bạn trai hay bạn gái?
Tóc bạn trai như thế nào?
Tóc bạn gái thì sao?
Cô nhắc nhở trẻ vẽ thêm các chi tiết mắt ,mũi,tai,
miệng…
cô thấy hôm nay có rất nhiều bạn đã vẽ dược hình
bạn trai,bạn gái rất đẹp cô khen cả lớp nào?
Bây giờ cô có một trò chơi rất hay các con có
thích chơi không?
– Cụ giỏo dục trẻ phải biết giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn và ăn mặc phù hợp
Phần 2. Trũ chơi vận động: “Thi đi nhanh”.
Hụm nay cụ thấy chỳng mỡnh học giỏi và ngoan, bây giờ cô sẽ thưởng cho lớp
mỡnh một trũ chơi, chúng mỡnh cú thớch khụng?
Luật chơi
Đi không được chạm vạch.
Cách chơi
– Chia trẻ làm 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 sợi dây.
– Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể xỏ chân vào dễ dàng. Lẩn lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 đó cú sẵn dõy ở chõn tiếp tục đi lên. Thi xem nhóm nào nhanh và không bị giẫm vạch là thắng cuộc.
Lưu ý: Chỉ lần đầu xuất phát cùng nhau, trẻ số 1 về hàng trước thỡ trẻ số 2 tiếp tục đi lên. Cô giáo khuyến khích các nhóm đi nhanh và chạy nhanh.
– Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
Phần 3: Chơi tự do
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn – Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cụ quan sỏt – nhận xột
* Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
Nội dung: 1.5. Hoạt động có chủ định: Thu thập lá cây làm đồ chơi tặng bạn
– TC:Tung búng
– Chơi tự do
- Yờu cầu:
– Trẻ biết nhặt lá, xếp thành hình bé trai, bé gái, hỡnh con trõu
– Trong khi chơi trò chơi vận động, trẻ biết chơi đung luật và hứng thú khi chơi.
– Chơi tự do: Trẻ được vui chơi thoải mái, cô cần đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
– Thỏa mãn nhu cầu chơi cho trẻ.
– Giao dục trẻ thương yêu bạn
- Chuẩn bị :
– Sân chơi sạch sẽ, an toàn
– Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động
– Rỗ cho trẻ đựng lá,
c.Hướng dẫn:
Hoạt động của cô
Phần 1:Thuthập lá cây làm đồ chơi tặng bạn.
– Trẻ xếp 2 hàng và đi nhẹ nhàng ra ngoài
– Hụm nay cụ con mỡnh sẽ cựng nhặt lỏ để cho sân trường sạch đẹp nhé.
– Các con có thích chơi TC làm đồ chơi từ các lá cây này để tặng bạn không nào ?
– Cụ nhắc trẻ nhặt cỏc loại lỏ cõy khỏc nhau. Sau đó cô cho trẻ ngồi thành vũng trũn xung quanh cụ.
– Cô hướng dẫn trẻ cách xếp
– Cỏc con hóy chọn những chiếc lá to và dài nhất để xếp làm thân người, chọn những chiếc lỏ dạng trũn, nhỏ xếp lờn trờn thõn người để làm đầu, chọn 2 chiếc lá bằng nhau để làm tay. Cuối cùng lấy 2 lá to hơn để xếp làm chân. Cô đó xếp xong 1 hỡnh người bằng những chiếc lỏ rồi
– Cụ hỏi: Hỡnh người của cô gồm những bộ phận nào?
– Cụ xếp ntn?
– Những cỏi lỏ này khụng chỉ xếp thành hỡnh người mà cô con làm được con trâu nữa. Đầu tiên cô chọn 1 lá to, dài, cũn cuống, cụ xộ 2 phớa trờn đầu lá theo đường ngân đều nhau, phía cũn lại cụ cuộn trũn thành cỏi ống rồi buộc lại, lấy dõy buộc vào cuống lỏ luồn qua phớa bụng, vạy là cụ cú con trõu rồi.
– Trẻ thực hành xếp hỡnh người bằng lá cây, làm con trâu, Cô hướng dẫn những trẻ chưa biết xếp, biết làm.
+ Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây cối.
Phần 2: Trò chơi vận động: Tung bóng
Luật chơi
Ném, bắt bóng bằng 2 tay. Ai bị rơi hai lần phải ra ngoài một lần chơi.
Cách chơi
5-7 trẻ vào 1 nhóm, mỗi nhóm 1 quả bóng. Trẻ mỗi nhóm đứng thành vũng trũn. Một trẻ cầm búng tung cho bạn. Bạn bắt xong lại tung cho bạn khác đối diện mỡnh. Yờu cầu trẻ phải chỳ ý để bóng không bị rơi, vừa tung bóng vừa đọc, mỗi nhịp tung cho bạn đọc 1 câu:
“Quả búng con con
Quả búng trũn trũn
Em tung bạn đỡ
Tung cao cao nữa
Bạn bắt rất tài
Cụ bảo cả hai
Chúng em đều giỏi.
Quả búng con con
Quả búng trũn trũn
Bạn tung em đỡ
Tung cao cao nữa
Em bắt rất tài”
– Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
Phần 3:. Chơi tự do:
Hôm nay, cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi : Bóng, vũng, phấn, … chỳng mỡnh
thích chơi trũ chơi nào thỡ lấy đồ chơi chơi nhé!
– Từng nhúm trẻ lấy đồ chơi chơi.
– Hỏi trẻ: Khi chơi chúng mỡnh phải chơi như thế nào?
+ Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, nhờng nhịn nhau, kỉ luật, an toàn – Cho trẻ chơi (3-4 lần)
– Trẻ chơi -> cô quan sát – nhận xét
* Giỏo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mỡnh phải đoàn kết rủ nhau cùng chơi, nhường
nhịn nhau.
+ Kết thỳc: – Hụm nay, chỳng mỡnh được chơi gỡ?
– Cho trẻ ngồi chơi. Cô nhận xét chung giờ chơi của trẻ,tập trung nhận xét buổi chơi, điểm danh vào lớp.
- HỌAT ĐỘNG GÓC
- Mục đích yêu cầu:
*. Kiến thức:
– Trẻ biết phân vai chơi,biết thể hiện vai chơi của mỡnh.
– Phỏt triển cỏc quỏ trỡnh tõm lý tư duy,tưởng tượng,khả năng khéo léo của đôi bàn tay qua các hoạt động.
*. Kĩ năng:
– Phát triển khả năng khéo léo của đôi bàn tay qua các hoạt động.
– Trẻ biết phân vai,nhận vai chơi,nhập vai chơi,giao tiếp thể hiện hành động vai chơi phù hợp trong các mối quan hệ giữa người bán hàng với người mua hàng.
– Phát triển các kĩ năng sống: Hợp tác chia sẻ,hoạt động nhóm.
*. Thái độ:
– Trẻ biết thể hiện tỡnh cảm của bản thõn với cỏc nhõn vật chơi.
– Giáo dục trẻ tính đoàn kết không tranh giành đồ chơi của nhau.
– Trẻ biết chơi cùng nhau theo nhóm.
- Dự kiến nội dung:
- Gúc PV: Cụ giỏo,mẹ con.
- Gúc XD:XD Công viên,vườn hoa,ghép hỡnh bộ và bạn.
- Góc NT: Múa hát đọc thơ có ND về chủ đề.
- Gúc Sỏch: Xem tranh trũ chuyện về 1 số đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của bản thõn
- Gúc HT:Cắt dỏn trang phục từ họa bỏo.
- Chuẩn bị:
– Cô chuẩn bị các góc trên,có đủ đồ dùng: Tranh vẽ về dụng cụ nghề dịch vụ,bỳt màu,cỏc khối lắp ghộp…
- Gúc PV: Cụ giỏo,mẹ con.
- Góc XD:XD Công viên,vườn hoa,ghép hỡnh bộ và bạn.
- Góc NT: Múa hát đọc thơ có ND về chủ đề.
- Gúc Sỏch: Xem tranh trũ chuyện về 1 số đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của bản thõn
– Gúc HT:Cắt dỏn trang phục từ họa bỏo.
- Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1:Gây hứng thú- Giới thiệu góc chơi:
– Các con ơi!Hôm nay lớp MG Nhỡ B2 mở hội chơi trũ chơi.Trong hội chơi trũ chơi có rất nhiều đồ chơi.Lớp mỡnh tham gia trũ chơi nhé!
Các con biết không,Cô đó chuẩn bị rất nhiều đồ chơi ở các góc:
-Đồ chơi nồi ,bát đĩa..,các lọai đồ dùng gia đỡnh…cụ đó chuẩn bị đó là đồ chơi các con thường chơi ở góc nào?
-Các khối gỗ,nhựa,các ống nhựa,lắp ghép hàng rào….là đồ chơi ở góc nào?
-Giấy A4,bỳt sỏp màu…cú ở gúc nào?
*Rất giỏi cụ khen cỏc con.
*Tham gia hội trũ chơi hôm nay có góc chơi:
- Gúc PV: Cụ giỏo,mẹ con.
- Góc XD:XD Công viên,vườn hoa,ghép hỡnh bộ và bạn.
- Góc NT: Múa hát đọc thơ có ND về chủ đề.
- Gúc Sỏch: Xem tranh trũ chuyện về 1 số đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của bản thõn
– Gúc HT:Cắt dỏn trang phục từ họa bỏo.
*Thế Thanh ơi! Mọi ngày con hay chơi ở góc chơi nào?
-Hôm nay con có muốn chơi ở góc chơi đó nữa không?Vỡ sao?
-Thế Khánh ly ơi!Mọi ngày con chơi ở góc nào?Con có muốn chơi ở góc đó không?Nếu chơi ở góc đó con muốn chơi với bạn nào?(Cô hỏi 1 số cháu)…
-Con chưa được chơi ở góc nào?Hôm nay con có muốn chơi ở góc đó nữa không?
– Để buổi chơi vui vẻ khi chơi với nhau các con phải chơi như thế nào?
*Trong khi chơi các con phải như thế nào?
Hoạt động 2:Quỏ trỡnh chơi.
Bây giờ các con thích chơi ở góc nào nhẹ nhàng về góc đó chơi(Cô để trẻ tự lựa chọn góc chơi)
-Nếu trẻ về 1 góc nhiều trẻ chơi quá cô gợi ý trẻ chọn gúc chơi khác 1 cách khéo léo.
Cụ cho trẻ về góc chơi và tự thỏa thuận phân vai(Cô quan sát,bao quát,gợi ý trẻ chơi)
-Cô lần lượt đến từng góc chơi,gợi hỏi về nội dung trũ chơi mà nhóm trẻ đang chơi hướng cho trẻ mối liên kết các nhóm chơi khác tạo thành chủ đề chơi.
-Cô đến góc phân vai:
Nhóm chơi phân vai:Trong trường học hôm nay ai là cô giáo?(cũn ai là học sinh và ai là Mẹ là con) vậy?.
Nhóm chơi Xây dựng;Ai làm bác thợ cả. Các bác thợ đang xây dựng(Lắp ghép)gỡ đấy?
+Thế để xây được một Công Viên,Vườn hoa,.. thật đẹp thỡ cỏc Bỏc phải xõy như thế nào?
Trong quỏ trỡnh chơi góc chơi nào trẻ cũn lỳng tỳng cụ cú thể tham gia chơi cùng trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực.
*Hoạt động 3:Nhận xét chơi.
Cụ nhận xột ngay trong quỏ trỡnh chơi,khen ngợi kịp thời với những vai chơi tốt.
Cô đến các góc hỏi trẻ:
-Con chơi có vui không?
-Con thấy bạn nào chơi tốt?
-Nếu buổi sau chơi con muốn chơi như thế nào?làm thêm những gỡ nữa?
*Kết thúc:Cô cho trẻ hát bài: “Giờ chơi đó hết rồi”
Làm quen chữ cái chủ đề nghành nghề
Làm quen chữ cái chủ đề nghành nghề
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
LÀM QUEN CHỮ CÁI
Chủ Đề : Ngành Nghề
Đề Tài: Chữ b – d – đ ( Tiết 3)
giáo án lớp 5 tuổi, giáo án mẫu giáo 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi trọn bộ, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, giáo án lớp 5 mới nhất, giáo án lớp 5 trọn bộ năm 2014, mẫu giáo án điện tử, giáo án mầm non lớp 5 6 tuổi, bài giảng điện tử mẫu giáo, Giáo án lớp lá, giáo án lớp lá trọn bộ, giáo án mầm non 5 tuổi, Giáo án mầm non lớp 5 tuổi, giáo án mầm non lớp lá, giáo án mầm non mới, giáo án nghề nghiệp lớp lá, giáo án thể dục lớp lá, Giáo án điện tử mầm non, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, tài liệu giáo án lớp lá, tài liệu giáo án lớp mầm
I.Mục đích yêu cầu
– Trẻ biết cách đồ, tô chữ cái b – d – đ
– Trẻ đồ được chữ b – d – đ, đồ được từ, tô màu chữ b – d – đ, ngồi viết đúng tư thế.
– Trẻ tập trung chú ý trong gờ học, mạnh dạn phát biểu ý kiến
– Trẻ thực hiện đúng các yêu cầu của cô, tích cực tham gia các trò chơi do cô tổ chức
– Giáo dục cháu ham thích học chữ cái và hoạt động tích cực
II.Chuẩn bị
– Sách “ Bé tập tô ”, chì đen, chì màu.
– Tranh mẫu phóng to giống sách
– Nhạc bài “Cháu yêu cô chú công nhân”
– Mủ thỏ, quà
– Bàn ghế cháu ngồi theo nhóm
III.Tổ chức hoạt động
- Ổn định:
– Cô mời bạn thỏ đến thăm lớp.
– Bạn thỏ trò chuyện với trẻ.
– Bạn thỏ đố trẻ chữ b,đ,d.
– Cô thấy lớp mình học rất là ngoan, hôm nay cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi các con có thích không?
2.Hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm chữ cái”
– Luật chơi: Gạch dưới các từ có chứa chữ b, d và đ
– Cách chơi:Cô chia lớp thành 3 tổ.Phát cho mỗi tổ 1 bài thơ, nhiêm vụ của mỗi tổ là lấy bút khoanh tròn từ có chứa chữ b, đ, d theo yêu cầu của cô. Tổ nào khoanh đúng chữ và sớm nhất là tổ đó thắng cuộc.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu”
– Luật chơi: Không chen lấn xô đẩy nhau khi chơi.
– Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên quay khi ngừng quay trúng chữ cái nào trẻ sẽ đọc to chữ cái đó. Bạn nào đọc đúng chữ cái sẽ thưởng một phần quà.
– Cho trẻ chơi nhiều lần.
– Giáo dục trẻ khi chơi không chen lấn, xô đẩy nhau, đoàn kết trong khi chơi.
* Cô hướng dẫn trẻ tô chữ cái b – d – đ
– Cho trẻ mở sách, cô đính tranh
– Cô hướng dẫn trẻ đồ chữ b – d – đ theo cách đồ trên sách, theo chiều mũi tên.
– Cháu thực hiện, cô bao quát, nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, Cách cầm bút, đặt tập, cách đồ, tô màu…
– Báo sắp hết giờ – hết giờ
– Cô đến từng tổ nhận xét – tuyên dương.
– Giáo dục trẻ chăm ngoan học gỏi, làm theo lời Bác.
Giáo án chủ đề Đo lường nước
Giáo án chủ đề Đo lường nước
giáo án lớp 5 tuổi, giáo án mẫu giáo 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi trọn bộ, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, giáo án lớp 5 mới nhất, giáo án lớp 5 trọn bộ năm 2014, mẫu giáo án điện tử, giáo án mầm non lớp 5 6 tuổi, bài giảng điện tử mẫu giáo, Giáo án lớp lá, giáo án lớp lá trọn bộ, giáo án mầm non 5 tuổi, Giáo án mầm non lớp 5 tuổi, giáo án mầm non lớp lá, giáo án mầm non mới, giáo án nghề nghiệp lớp lá, giáo án thể dục lớp lá, Giáo án điện tử mầm non, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, tài liệu giáo án lớp lá, tài liệu giáo án lớp mầm
PTNT: Đo lường nước
- Kết quả mong đợi:
+ Kiến thức:
– Trẻ biết đo và nhận biết được kết quả đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo
+Kỹ năng :
– Luyện kỹ năng khéo léo khi đong đo, không bị đổ nước.
– Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy, quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
+Thái độ:
– Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước sạch và tiết kiệm nước.
- Chuẩn bị:
– Nhạc đàn bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.
– Mỗi trẻ một cái phễu, một cái cốc, thẻ số từ 1-5. Chậu đựng nước, nước, 2 chai đựng nước có kích thước khác nhau.
– 2 cái xô đựng nước, 2 cái xô nhỏ xách nước, 2 lọ đựng nước.
– Bút lông màu xanh.
hành:
Hoạt động của cô
1. Tạo cảm xúc– Gây hứng thú:
– Cô rung xắc xô trẻ lại xung quanh cô hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.
– Mưa mang đến cho ta điều gì?
– Các con nhìn thấy nước ở đâu?
– Nước dùng để làm gì?
– Để bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch các con thì phải làm gì?
* Giáo dục: Nước rất có ích, nước dùng để ăn,
để uống, để sinh hoạt phục vụ cho cuộc sống của con người, cây cỏ hoa lá, con vật…. Để bảo vệ nguồn nước luôn được sạch, thì các con không được vứt rác bừa bãi xuống nguồn nước, dòng sông, ao hồ làm ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến đời sống con người và thế giới xung quanh . Khi sử dụng nước thì phải tiết kiệm. – Cô cho trẻ đọc bài thơ :” nước”.
2. Nội dung:
2.1.
Dạy trẻ cách đo lường + Ở nhà các bố mẹ các con đựng nước vào
đâu? – Trong mỗi gia đình đều chứa nước vào các
dụng cụ riêng, hôm nay cô cháu mình cùng đo lường xem dụng cụ như thế nào đựng được nhiều nước, dụng cụ nào thì đựng ít nước. – Nhìn xem cô có những đồ dùng gì để đo lường?
– Các con thử đoán xem khi cô đựng nước vào
2 chai này thì lượng nước ở các chai như thế nào? – Để biết lượng nước ở các chai này như thế nào chúng mình cùng thao tác đo lường – Trên bàn các con cũng có những dụng cụ đo lường giống cô. Bây giờ cô cháu
mình cùng thực hiện thao tác đo lường nước vào chai. – Mỗi lần đong nước vào chai thì phải sử dụng dụng cụ đo là cái cốc, đong nước sao
cho cốc nước đầy và đổ vào chai , vừa đổ vừa đếm đến khi đầy chai, chọn thẻ số tương ứng với số lần đong. * Lưu ý: (Khi đổ các con chú ý đổ đừng tràn ra ngoài
vì chúng mình phải luôn tiết kiệm nước). – Cô và trẻ đong chai thứ nhất.
+ Các con đong được mấy cốc nào?
+ Tương ứng thẻ số mấy?
– Cho trẻ đong chai thứ hai
+ Chai thứ hai con đong được mấy cốc nước để đầy chai?
+ Tương ướng thẻ số mấy?
– Cho trẻ quan sát và so sánh nhận xét về 2 chai nước vừa được đong.
+ Trẻ nhận xét gì về chai nước nào?
+ Vì sao?
+ Chai nước có vòng màu xanh có lượng nước như thế nào?
+ Chai nước có vòng màu đỏ có lượng
nước như thế nào? * Cô khái quát lại thao tác đo lường, và kết quả đo.
– Khi sử dụng cùng một đơn vị đong, nhưng số lần đong vào mỗi chai khác nhau
thì cho ta kết quả khác nhau về lượng nước chứa trong mỗi chai. – – Nếu chai có số lần đong nhiều hơn thì chai đó đựng được nhiều nước hơn, nếu chai có số lượng đong ít lần hơn thì chai đó đựng được ít nước hơn. * Giáo dục : Biết tiết kiệm nước, không
làm nước bị đổ, tràn ra ngoài khi sử dụng trong sinh hoạt. 2.2: Trò chơi luyện tập:
Trò chơi 1: “Bé khéo léo”
– Cô nêu luật chơi, cách chơi:
+ Luật chơi: Khi làm rơi xô nước, hoăc dẫm lên vạch kẻ đường hẹp thì bị loại 1
lần chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, nhiệm vụ của mỗi thành viên trong đội lấy xô
nước nhỏ xíu múc đầy nước đi theo đường hẹp lên đổ vào bình đựng nước, mỗi lần đổ dùng bút vạch mức nước dâng lên, chạy về vạch xuất phát chuyển xô cho bạn tiếp theo và chạy về cuối hàng. Trong thời gian là một bản nhạc, đội nào chơi đúng luật và có số lần chuyển nước nhiều hơn thì đội đó thằng cuộc. Trò chơi 2:
Cửa hàng bán nước giải khát
– Cô nêu tên trò chơi
– Hướng dẫn cách chơi
– Trẻ chia thành 3 nhóm chơi
– Cô nhận xét kết quả
2. Kết thúc:
– Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời mưa”
|
Hoạt động của
trẻ – Trẻ lại xung quanh cô cùng hát với nhạc bài hát.
– Nước
– Sông, suối, biển, ao hồ, giếng
– Nước để tắm giặt, để ăn, để uống và phục vụ đời sống sinh hoạt cho con người. Cho
cây cối, hoa lá tuơi tốt, con vật. – Không vướt rác bừa bãi xuống ao hồ sông suối.
– Trẻ lắng nghe
-Trẻ đọc thơ kết hợp về chỗ ngồi bàn.
– Bình, xô chậu…
– Trẻ lắng nghe
– Chai, cốc, phểu,…., nước
– Trẻ đoán
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ thực hiện thao tác đo lường.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ chọn thẻ số tương ứng
– Trẻ đong chai thứ 2
– Trẻ nói số lần đong
– Chọn thẻ số tương ứng
– 2 chai không bằng nhau
– Số lần đong nước vào chai không bằng nhau.
– Chai nước có vòng màu xanh đong được 4 cốc.
– Chai nước có vòng màu đỏ đong được 5 cốc.
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ chơi 1-2 lần.
– Trẻ chia nước thành các cốc nhỏ và nói kết quả.
|
Chủ đề nhánh: nước xung quanh ta
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC XUNG QUANH TA.
Hoạt động học: Phát triển nhận thức
TOÁN: ĐO LƯỢNG NƯỚC BẰNG MỘT VẬT CHUẨN.
Chủ đề nhánh: nước xung quanh ta
I/ Mục tiêu chung.
-Trẻ biết cách đo thê tích bằng một đơn vị đo.
– Trẻ biết diển tả kết quả của phép đo khi sử dụng một đơn vị đo.
– Rèn kỷ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định và ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
– giáo dục tre có ý thức tiết kiệm nguồn nước và biết bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị:
1/ Không gian tổ chức: Trong lơp học
2/ Đồ dùng: – 3 chai thủy tinh có kích thước khác nhau, một cái phiễu, một chậu đựng nước, một cái ca, Thẻ số từ 1-8, nhạc theo chủ đề.
-Đồ dùng của trẻ: 3 chai có kích thước khác nhau, 3 cốc, thẻ số từ 1-8.
3/ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, dùng lời, thực hành.
III/ Nội dung kết hợp: Âm nhạc, thể dục, thơ
IV/ Tiến trình tổ chức hoạt động:
+ Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
-Hát “Cho tôi đi làm mưa với”
– Các con vừa hát bài gì?
– Bài hát nói về gì?
=> Các con biết không, những hạt mưa chính là những giọt nước tí xíu mang đến cho con người rất nhiều lợi ích, mưa cũng là một nguồn nước đó.
– Ngoài nguồn nước mưa con còn biết những nuồn nước mưa nào nữa?
– Nước có tác dụng gì đối với đời sống con người và vạn vật?
– Nước có rất nhiều ích lợi, vậy khi sử dụng nước chúng ta phảisử dụng như thế nào?
– Để bảo vệ nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì?
=> Để có nguồn nước sạch chúng ta không được vứt rác bừa bài nơi ao, hồ, sông, suối, và nhớ phải tiết kiệm nguồn nước các con nhé!
+ Hoạt động trọng tâm: Bé đo lường bằng đơn vị chuẩn.
a/ Làm quen với cách đo thể tích bằng một đơn vị đo.
– Các con ạ, trong mỗi gia đình đều đựng nước bằng nhiều dụng cụ khác nhau, và hôm nay, cô muốn giới thiệu đến lớp mình một điều đặc biệt, các con chú ý nhé!
– Trên bàn cô có gì đây?
– Chai thủy tinh cô dùng để làm gì?
– Cô có ba nhiêu chai?( 3 chai)
– Các con có nhận xét gì về hình dạng của những chiếc chai thủy tinh này?
(không giống nhau)
– Nhìn bằng mắt thường các con có biết được thể tích của 3chai này như thế nào không?
– Bây giờ các con chú ý xem cô làm thí nghiệm để xem thể tích của 3 chai thủy tinh này nhé!
– Bên cạnh cô có gì đây?(Chậu nước)
– Muốn rót được nước vào chai cô cần sự hỗ trợ của một chiếc phễu, và quan trọng nhất là một cái ca. Cái ca được gọi là gì các con biết không?( Đơn vị đo)
– Cô sẽ dùng ca này múc đầy nước rồi đổ vào cái phễu cho nước chảy vào chai. Khi cô lam thí nghiệm các con hãy quan sát và đếm xem càn bao nhiêu ca nước thì chai đầy nhé!
– Có bao nhiêu ca nước để rót đầy chai thứ nhất? Tương ứng với chữ số mấy?(mời 1 trẻ lên chọn the chữ số gắn vào cổ chai)
– Khi chai nước đầy thì trong chai nước có thể tích, thể tích chai nước bằng số lần ca nước được đong vào chai, và với dụng cụ ca nước thì cần bao nhiêu ca nước được đong vào chai? Chúng ta có kết luận gì?
=> Thể tích của chai thủy tinh thứ nhất bằng …lần số ca nước.
– Chai thủy tinh thứ 2, 3 cô tiến hành tương tự. Sau mỗi lần đong chai cô nhấn mạnh cho trẻ về thể tích của mỗi chai.
– Các con có nhận xét gì về thê tích của 3 chai thủy tinh?( không giống nhau)
– Vì sao con biết? ( Vì chai thư nhất thể tích bằng…lần ca nước, chai thứ 2 thể tích bằng …lần ca nước, Chai thứ 3 thể tích bằng…ca nước)
=> Với một dụng cụ đo thì thể tích của 3 chai không bằng nhau.
b/ Dạy trẻ đo thể tích bằng một đơn vị đo.
-Các con có muốn làm thí nghiệm cùng cô không? Cô chia làm 3 đội: đội suối nguồn, biển xanh, giếng khơi.Mời các con trở về vị trí của mình.
– Trên bàn mỗi đội cô chuẩn bị sẵn một dụng cụ đựng nước, một cái phễu, một cái ca.Các con có biết 3 đội có dụng cụ gì giống nhau không?(đều có cùng đơn vị đo là cái ca)
– Nhiệm vụ của 3 đội là dùng ca múc nước đổ vào chai của đội mình, trong quá trình làm thí nghiệm các đội nhớ đếm xem thể tích của chai nước bằng bao nhiêu lần đơn vị đo?
– Cô quan sát kết quả của mỗi đội và nhận xét.
– Lần 2 cho trẻ đo theo ý thích và nhận xét.
c/ Bé khéo léo.
-Ở một nơi xa, các bạn nhỏ của chúng ta vẫn xách nước giúp bố mẹ, các con có muốn giúp các bạn của chúng ta không?Vậy hãy sẵn sàng cùng cô tham gia trò chơi”Bé khéo léo” nhé!
– Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, lần lượt từng bạn trong đội mình lấy một xô nhỏ múc đầy nước và đi theo đường dích dắc để lên đổ nước vào thùng của đội mình, trong thời gian một bài hát, đội nào không làm đỗ nước ra ngoài và đổ được nhiều xô nước nhất thì thắng cuộc.Đơn vị đo của chúng ta rất nhỏ nên các con phải thật khéo léo, nhanh nhẹn nhé!
– Đọc thơ: “Mưa”
+ kết thúc hoạt động: Cho tôi đi làm mưa với.
– Cháu hát và đi ra ngoài chơi.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1 . Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày :
1.1 Nội dung chưa đạt được và lý do :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….….………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.2 Những thay đổi cần thiết …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2 . Những trẻ có biểu hiện đặc biệt về sức khỏe và giáo dục :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC XUNG QUANH TA
Hoạt động học: Phát triển ngôn ngữ
Đề tài: TRUYỆN “ GIỌT NƯỚC TÍ XÍU”
I/ Mục tiêu chung.
-Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện: ông mặt trời, giọt nước, và các bạn giọt nước.
– Trẻ hiểu nội dung câu chuyện:Hiện tượng mưa là do sức nóng của mặt trời, làm cho nước bốc hơi tụ lại thành những đám mây nặng dần tở thành mưa rơi xuống.
– Hiểu được một số từ khó: Tí xíu: rất nhỏ bé.
– Biết lợi ích của nước mưa đối với con người và vạn vật trên trái đất.
– Biết lắng nghe truyện, trả được câu hỏi một cách mạch lạc, thể hiện giọng điệu của các nhân vật trong truyện.
– Có ý thức dùng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch.
II/ Chuẩn bị:
1/ Không gian tổ chức: Trong lớp học
2/ Đồ dùng: Tranh ảnh, câu chuyện trên máy tính…
3/ Phương pháp: Dùng lời
III/ Nội dung kết hợp: Âm nhạc, thể dục
IV/ Tiến trình tổ chức hoạt động
+ Mở đầu hoạt động:Bé đi làm mưa.
-Cả lớp hát “Cho tôi đi làm mưa với”
– Các con vừa hát bài gì?
– Bạn nào biết gì về mưa hãy kể cho cô và các bạn nghe nào?
– Nước mưa có ích gì đối với con người và vạn vật?
– Ngoài nước mưa ra, còn có nguồn nước nào nữa?
=> Các con biết không, nước rất quan trọng đối đời sống con người và vạn vật, không có nước sẽ rất nguy hiểm, vì vậy chúng ta phải biết tiết kiệm nước, Và muốn cho nguồn nước trong sạch chúng ta phải làm gì?
– Các con biết mưa có từ đâu không?
– Để biết nước mưa có từ đâu, bây giờ cô và các con cùng đến với hành trình của “Giọt nước tí xíu” do Nguyễn Linh sáng tác nhé!
– Hát “ Cho tôi đi làm mưa với”
+ Hoạt động trọng tâm: Hành trình của giọt nước tí xíu.
-Lần 1: Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện theo tranh, kết hợp cử chỉ điệu bộ.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
– Giảng nội dung, trích dẫn: Câu chuyện kể về hành trình của những giọt nước, bắt đầu ở biển cả, nhờ sức nóng của ông mặt trời, những giọt nước đã bốc hơi lên, tụ họp thành những đám mây bay là là trên mặt biển, nhờ những cơn gió, các đám mây tan ra cảm thấy nặng trĩu và từ từ tan ra, tạo thành những giọt nước tí xíu.
– Tí xíu có nghĩa là rất nhỏ bé. Có những giọt nước to nhỏ cô cho trẻ so sánh.
* Bé đáp nhanh.
– Anh em nhà tí xíu rất đông, họ ở những nơi nào?
– Tí xíu đang chơi cùng các bạn thì ai xuất hiện? Ông mặt trời đã nói gì với tí xíu?
– giọng nói ông mặt trời như thế nào? Bạn nào giả được giọng ông mặt trời?
– Tí xíu có muốn đi không? Điều gì làm tí xíu không đi được?
– Ông mặt trời đã làm gì để giúp tí xíu bay lên được?
– Tí xíu hợp với các bạn hơi nước tạo thành gì?
– Khi trời lạnh tí xíu cảm thấy như thế nào?
– Qua câu chuyện con thấy hiện tượng mưa diển ra như thế nào?
– Vậy nước dùng để làm gì?
– Nước rất quan trọng, chúng ta phải sử dụng như thế nào?
– Lần 2: Sau đây cô và các con cùng gặp lại những giọt nước tí xíu qua bộ phim hoạt hình nhé.
* Bé chơi đóng kịch:Cho cháu chơi đóng kịch “giọt ước tí xíu”, cho cháu chọn vai chơi, cô là người dẫn truyện, một cháu làm ông mặt trời, nhiều cháu làm giọt nước. Cô chuẩn bị sẵn một số đồ dùng cho cháu đóng vai.
– Trò chơi: pha nước chanh.
+ Kết thúc hoạt động: Bé đi tìm cơn mưa
-Cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” ra ngoài tham gia hoạt động ngoại khóa.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1 . Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày :
1.1 Nội dung chưa đạt được và lý do :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….….………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.2 Những thay đổi cần thiết …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2 . Những trẻ có biểu hiện đặc biệt về sức khỏe và giáo dục :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC XUNG QUANH TA.
Hoạt động học: Phát triển thẩm mĩ
Đè tài: TẠO HÌNH: VẼ MƯA
I/ Mục tiêu chung.
– Trẻ biết mưa có nhiều lại mưa khác nhau: mưa phùn, mưa to, mưa nhỏ, mưa bão…
– Biết vẽ giọt nước thể hiện mưa to hay mưa nhỏ.
– Củng cố vẽ nét thẳng, nét xiên, nét ngang, nét tròn theerr hiện giọt mưa.
– Biết phối hợp các nét vẽ để tạo nên những cơn mưa. Có sáng tạo trong khi vẽ.
– giáo dục trẻ biết mặc áo mưa, biết tránh mưa khi có những cơn mưa. Biết kiên trì hoàn thành sản phẩm của mình.
II/ Chuẩn bị:
1/ Không gian tổ chức: Trong lớp học
2/ Đồ dùng: – Hình ảnh những cơn mưa, giấy, bút chì, bút màu, nhạc theo chủ đề.
3/ Phương pháp: Dùng lời, quan sát , thực hành.
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động:
+ Mở đầu hoạt động: Bé đi tìm mưa
-Hát “ Cho tôi đi làm mưa với”
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Con biết gì về mưa kể cho cô và các bạn nghe nào?
+ Con thử xem hạt mưa nhỏ có hình dáng như thế nào?
+ Nếu đi đường gặp phải trời mưa chúng ta phải làm gì?
+ Để xem các hạt mưa các bạn tả có đúng không, các con hãy nhìn lên màn hình cùng cô nhé!
-Chơi trò chơi “trời mưa”
– Hôm nay là ngày 8/3, là ngày gì các con biết không? Là ngày quốc tế phụ nữ, ngày của các bà, các mẹ, các chị…các con đã chuẩn bị gì để tặng mẹ chưa? Vậy bây giờ cô và các con cùng vẽ những giọt mưa mang đến không khí mát mẻ tặng cho mẹ mình nhé!
+ Hoạt động trọng tâm: Quan sát và đàm thoại
-Cảnh trời mưa nhỏ: Các con có nhận xét gì về cơn mưa này? Đố các con tranh này vẽ mưa gì? Vì sao con biết?
=> Mưa nhỏ (mưa phùn) tức là hạt mưa rơi nho nhỏ tí tách rơi nhẹ xuống làm cho môi trường mát diệu hơn.
-Cảnh trời mưa to: Các con có nhận xét gì về cơn mưa này? Có gì khác với cảnh mưa trước.
– Con có nhận xét gì về những hạt mưa này?
=> Mưa to những đám mây trên bầu trời đen xịt, mưa rơi như trút nước xuống mặt đất, tạo thành những vũng nước to nhỏ và những bong bóng nhảy mưa tung tăng.
* Xem tranh vẽ mưa, trẻ nêu ý tưởng: Cô cũng có rất nhiều tranh vẽ cảnh trời mưa, các con xem có đẹp không?
– Trẻ xem tramh vẽ cảnh mưa to.
– Trẻ tranh vẽ cảnh mưa nhỏ.
=> Con có nhận xét gì về bức tranh vẽ cảnh mưa?( Mưa to nét vẽ dài, đậm, còn mưa nhỏ nét ngắn và mảnh hơn)
– Bây giờ chúng ta cùng thi làm những họa sĩ thể hiện xem tài năng ai cao nhất nhé!
+ Con sẽ vẽ những hạt mưa ra sao? Giọt mưa vẽ như thế nào?
+ Con sẽ vẽ thêm gì nữa để bức tranh thêm đẹp?
– Lớp hát bài “mưa rơi”
+ Bé thi tài.
– Trẻ thực hiện, cô hướng dẫn gợi ý ( vừa thực hiện vừa nghe nhạc)
– Gợi ý trẻ vẽ sáng tạo, nhắc trẻ tô màu đẹp, không lem ra ngoài.
– Đọc thơ: Mưa.
+ Trưng bày sản phẩm
– Cho trẻ treo lên giá gọi 2- 3 trẻ chợn bài đẹp nhận xét và bài chưa hoàn thiện lần sau cố gắng.
+ Con thích bài của họa sĩ nào? Vì sao con thích?
-Cô nhận xét thêm một số bài đẹp, sáng tạo, bố cục hài hòa…Gợi ý những tác phẩm chưa hoàn chỉnh.
=> Trời mưa giúp cho cây cối thêm tươi tốt, ao hồ sông suối thêm nhiều nước, nhưng khi gặp trời mưa, chúng ta nhớ phải tránh mưa, hoặc mặc áo mưa khi ra đường nhé!
+ Kết thúc hoạt động: Bé đi tắm nắng
-Cho cháu ra sân chơi tắm nắng hát “ trời nắng, trời mưa”
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1 . Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày :
1.1 Nội dung chưa đạt được và lý do :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….….………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.2 Những thay đổi cần thiết …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2 . Những trẻ có biểu hiện đặc biệt về sức khỏe và giáo dục :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chủ điểm: Gia Đình Bài : VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
GIÁO ÁN Chủ điểm : Gia Đình.
Môn : Tạo hình
Bài : VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
Chủ điểm : Gia Đình.
Đối tượng 5 – 6 tuổi (Thời Gian : 30′)
I, Mục tiêu của hoạt động.
* Kiến thức
– Luyện cách xé thành dải làm thân cây .
– Xé vụn thành lá xé các loại quả, tròn, dài.
– Trình bày bố cục bức tranh thành một vườn cây.
* Kỹ năng
– Luyện kỹ năng xé đã học ( xé dải, gập xé lượn làm lá, quả ) .
– Biết sử dụng màu làm vườn cây tạo lên bức tranh đủ màu đẹp và tươi.
* Giáo dục
– Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây.
– Say mê, hứng thú với sản phẩm tạo ra.
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động theo nhóm.
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* HĐ1: Tạo hứng thú Cho trẻ hát bài : “cháu yêu bà” – Cô hỏi trẻ vừa hát bài về ai ? – Cho trẻ đến thăm nhà bà có vườn cây rất đẹp * HĐ 2: Giới thiệu HĐTH
– Các con nhìn thấy cây gì ? Quả tròn hay dài, màu gì? – Tiếp đến cây gì ? Quả dài hay tròn ? – Cây gì ? Quả tròn hay dài, có nhẵn không ? – Cô hỏi ý định của trẻ định xé như thế nào?
Cho trẻ thực hiện xé dải thành cây, cành, gập xé lá, hoa . Cô hỏi trẻ cây bằng màu gì? Lá màu gì? Quả màu gì? Cô gợi ý cách bố cục tranh ( gợi ý cho những trẻ còn lúng túng ) * HĐ 3 : Nhận xét đánh giá sản phẩm. Trẻ tự treo bài của mình và tự nhận xét bài mà trẻ thích. Cuối cùng cô nhận xét bài đẹp và bài chưa đẹp. Khen thưởng và khích lệ trẻ. * HĐ 5 : Trò chơi Cô và trẻ hát bài: ” em yêu cây xanh ” và cùng chơi trò chơi ” Bé với cây “. |
– Trẻ hát. – Trẻ trả lời – Trẻ đọc thơ bài:” thăm nhà bà ”
– Trẻ quan sát và đàm thoại. + cây cam + Trẻ trả lời – Trẻ trả lời: cây dừa
– Cây bưởi – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ thực hiện ngồi theo nhóm
– Trẻ trả lời.
– Trẻ thực hiện ( 5 – 6 trẻ )
– Trẻ chơi. |
Xem Giáo án mầm non
Chủ điểm : Phương Tiện và Luật giao Thông
GIÁO ÁN Chủ điểm : Phương Tiện và Luật giao Thông
Môn : Tạo hình
Bài : XÉ DÁN THUYỀN TRÊN BIỂN
Chủ điểm : Phương Tiện và Luật giao Thông.
Đối tượng 5 – 6 tuổi
Thời Gian : 30′
I, Mục tiêu của hoạt động.
* Kiến thức
– Luyện cách xé theo tương ứng tạo nên bức tranh thuyền trên biển : thuyền to, nhỏ. Các màu khác nhau .
– Giúp trẻ cách trình bố cục bức tranh ( Thuyền to ở gần, thuyền nhỏ ở xa và xen kẽ các màu cho đẹp để dán.
* Kỹ năng
– Luyện 1 số kỹ năng xé đã học ( xé dải, xé lượn tròn ) để trẻ có thể xé được các hình tam giác, hình chữ nhật, hình thang có độ to nhỏ khác nhau, tạo thành thuyền buồm.
– Biết sử dụng màu vẽ để sáng tạo cho bức tranh đẹp hơn. .
* Giáo dục
– Cho trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đó thể hiện tình yêu thiên nhiên mong muốn được bảo vệ giữ gìn thiên nhiên.
– Trẻ say mê, hứng thú sáng tạo sản phẩm.
– Trẻ biết thận trọng và giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động theo nhóm.
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
* HĐ1: Tạo hứng thú
Cho trẻ đọc bài thơ : “quê em vùng biển”
– Cô hỏi trẻ có ai đi biển chưa ?
– Các con được bố mẹ đưa đi nghỉ mát ở biển nào ?
– Khi ra biển con nhìn thấy gì?
– Cô nói về đất nước Việt Nam có vùng biển…
Hôm nay cô và các con sẽ xé dán những chiếc thuyền thật đẹp cho thuyền ra khơi đánh cá nhé.
– Cô đàm thoại cùng trẻ gợi ý cho trẻ kể về những con thuyền mà trẻ biết .
– Cho cả lớp chơi trò chơi: ” Chèo thuyền ”
* HĐ 2: Giới thiệu HĐTH
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại :
Cho trẻ quan sát 2 bức tranh :
Cô gợi ý và cùng đàm thoại với trẻ về các bức tranh này.
– Cô có bức tranh gì đấy
+ Ai có thể đặt tên cho bức tranh vì sao con đặt tên như vậy
+ Trong hai bức tranh của cô những chiếc thuyền buồm có hình dáng như thế nào?
+ tại sao các con thuyền lại khác nhau.
Các con định xé thuyền hình gì?
– Cô giảng thuyền đang trên biển thì có cánh buồm, có cá đang bơi, sóng nước cuồn cuộn.
- b. Trẻ thực hiện :
Cô gợi ý xé thuyền bằng giấy màu khác nhau.
Cách sắp xếp thuyền buồm, cá, sóng nước. To, nhỏ, xếp thưa trên vở.( Gợi ý cho những trẻ còn lúng túng ).
* HĐ 3 : Nhận xét đánh giá sản phẩm.
Cho trẻ tự treo tranh và tự nhận xét bài mà trẻ thích.
Cô gợi ý cho trẻ nhận xét bài đẹp và bài chưa đẹp. Khen thưởng và khích lệ trẻ.
*HĐ 4 : Trò chơi :
Cô và trẻ đi vòng tròn vừa hát và vỗ tay bài: ” chiếc thuyền nan ”
Sau đó từng trẻ giả làm chiếc thuyền cô tổ chức cho trẻ chơi từng nhóm ” Thuyền ta ra khơi ”
Làm quen với chữ viết cho trẻ mẫu giáo 5 -6 tuổi
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI CHỮ VIẾT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
Hoạt động 1
Chuẩn bị:
Mỗi trẻ 1 bảng dán, 1 thẻ chữ cái to, 1 rổ nhỏ đựng các vật liệu tạo hình như: lá, hoa khô, hạt cây, vỏ cây, mảnh vải nhỏ, giấy, màu, giấy báo, vỏ sò, vỏ ốc, cúc áo, ren…
Cách thực hiện:
Tẻ chỉ vào chữ cái và phát âm. Dùng ngón tay di theo hình chữ cái. Trang trí chữ cái theo ý thích của mình. Sau đó từng trẻ giới thiệu chữ cái của mình là chữ gì. Giới thiệu các từ hay tên đồ vật, con vật… coa chứa chữ cái đó. Treo chữ cái xung quanh lớp học
Hoạt động 2
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 tờ giấy vẽ, bút chì, 1 cây kéo, hồ và các loại tạp chí cũ
Cách thực hiện
Yêu cầu trẻ tự viết hoặc sao chép tên mình lên đầu tờ giấy vẽ. Sau đó dành thời gian cho trẻ cắt dán tranh ảnh có tên có chứa chữ cái trong tên của trẻ. Ví dụ: tên Nam.
Trẻ cắt chữ Cá và hình con cá, chữ Me và hình quả me, Quạt nan và hình quạt … treo trong lớp. Mỗi ngày, vào giờ sinh hoạt chiều dành 1 chút thời gian để mời 1 vài trẻ giới thiệu tranh và từ mà chúng cắt được.
Hoạt động 3
Chuẩn bị
5 –6 bản phô tô bảng chữ cái, các tiêu đề của các tờ báo, bút chì.
Cách thực hiện
Chia trẻ thành từng nhóm có từ 4-5 trẻ đều nhau. Yêu cầu trẻ đếm các chữ cái trong tiêu đề của nhóm mình được phát xem mỗi chữ cái có bao nhiêu số lượng, rồi ghi các số lượng chữ cái lên bảng phô tô đã phát. Sau đó, giáo viên tập hợp cả lớp lại. Yêu cầu các nhóm đọc số lượng từng chữ cái của nhóm mình để giáo viên tổng hợp lại 1 bảng chữ cái trên bảng.
Cuối cùng, cô đọc to từng số lượng chữ cái trên bảng chung, yêu cầu số lượng trẻ từng nhóm đứng lên đúng với số lượng chữ cái đã ghi trong bảng củ nhóm mình để các bạn kiểm tra. Sau khi ghi hết số lượng các chữ cái, cô có thể yêu cầu trẻ so sánh xem chữ cái nào nhiều nhất, ít nhất. xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại từ lớn đến nhỏ.
Hoạt động 4: “Ai đang làm gì?”
Chuẩn bị:
Hình các con vật đang hoạt động, có ghi chữ cái tên của chúng, những băng giấy có ghi sẵn các câu nói chỉ hoạt động của các con vật.
Cách thực hiện:
Cách 1: yêu cầu trẻ tìm hình các con vật và tìm các câu phù hợp dán lên tấm bìa. Sau đó với sự giúp của giáo viên, trẻ đóng lại thành sách. Trẻ có thể trang trí sách theo ý.
Cách 2: có thể yêu cầu trẻ nghĩ ra 1 câu nói về con vật đó, giáo viên viết lên bảng, trẻ sao chép lại bên dưới hình vẽ, dán và làm thành sách.
Hoạt động 5
Chuẩn bị:
Mỗi trẻ 1 tờ giấy có viết sẵn 1 chữ cái ở góc, bút chì
Cách thực hiện
Giáo viên nói với trẻ là chúng ta chuẩn bị đi chơi đến một nơi nào đó. Yêu cầu trẻ vẽ 1 thứ mà trẻ muốn mang theo khi đi du lịch lên tờ giấy mà trong tên của thứ đồ vật đó phải chứa chữ cái trên tờ giấy, trẻ tự viết hoặc nhờ cô viết lên từ đó.
Tập hợp các bức tranh, treo chúng lên theo thứ tự Alphabet, đọc to những thứ trẻ cần mang theo, kiểm tra xem trẻ viết tên và vẽ có khớp nhau không rồi “đóng gói” lại để cùng đi chơi.
Hoạt động 6
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 bảng chữ cái xếp theo thứ tự, bút chì
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ 1 bảng chữ cái, yêu cầu trẻ ghi tên các bạn, người thân và những người quen biết của mình vào ô phù hợp có chữa chữ cái đầu của tên người đó, rồi giới thiệu cho các bạn, người quen của mình.
Hoạt động 7
Chuẩn bị
Giấy, bút chì cho mỗi trẻ.
Cách thực hiện
Phát giấy và bútc chì cho trẻ, viết lên bảng 3 chữ cái bất kỳ. Yêu cầu trẻ tìm các từ bắt đầu bằng các chữ cái đod rồi vẽ hình hoặc viết từ đó, nếu trẻ không làm có thể yêu cầu giáo viên trợ giúp.
Sau khi viết tất cả các từ, cô tập trung trẻ lại, treo lên và đếm xem chữ cái nào có tổng số các từ nhiều nhất, ít nhất. Xếp theo thứ tự từ nhiều đến ít, từ ít đến nhiều.
Hoạt động 8
Chuẩn bị
1 tờ giấy croki, 3 nhân vật ngộ nghĩnh, 3 sợi chỉ màu, các hình vẽ từ tạp chí, bút chì hoặc bút lông.
Cách thực hiện
Dán tờ giấy lên tường vừa tầm với trẻ. Dán 3 nhân vật lên đầu tờ croki với 3 cần câu, đính 3 sợi chỉ màu vào đầu cần câu với 3 hình vẽ có 3 từ khác nhau. Sau đó, yêu cầu trẻ cắt các hình vẽ từ tạp chí co tên bắt đầu bằng chữ cái cùng với từ trên giấy croki, dán dưới hình câu được.
Hoạt động 9
Chuẩn bị
Các thẻ chữ cái rời
Cách thực hiện
Có từ 2- 4 trẻ tham gia trò chơi. Người đầu tiên sẽ rải các thẻ chữ cái trên bàn, chọn các chữ cái tạo thành 1 từ. Lần lượt các trẻ khác sẽ chọn các chữ cái tạo thành 1 từ mới từ chữ cái đầu tiên hay chữ cái cuối cùng cho đến khi không còn chỗ để xếp từ mới hoặc hết chữ cái. Người cuối cùng tạo được từ mới là người thắng cuộc.
Hoạt động 10
Chuẩn bị
Mỗi trẻ một tờ giấy có các nhân vật đang đẩy, kéo, giữ những tứ gì đó vô hình.
Trên mình các nhân vật đều có in 1 chữ cái.
Cách thực hiện
Giáo viên giải thích cho trẻ rằng các chú cá sấu hoặc mèo đang giữ (đẩy, kéo) 1 vật vô hình nào đó mà tên bắt đầu bằng chữ cái mà chú mặc trên người. Yêu cầu trẻ đoán xem đó là cái gì và vẽ các thứ đó cho hiện lên.
Hoạt động 11
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 bộ thẻ chữ cái được viết thành từng dải, kéo, bút chì, 1 tờ giấy.
Cách thực hiện
Yêu cầu trẻ kéo cắt rời từng thẻ chữ cái, dùng các chữ cái đó tạo thành từ khác nhau (trong 10 phút). Khi tạo được các từ, trẻ viết các từ đó ra giấy. Trẻ có thể dùng lại thẻ để tạo từ mới nếu trẻ muốn. Hết 10 phút, đếm xem trẻ tạo được bao nhiêu từ.
Hoạt động 12
Chuẩn bị
Các thẻ hình, thẻ chữ cái rời, giấy croki hoặc bảng. Chia bảng hoặc giấy làm 2 cột.
Cách thực hiện
Cô gắn hình lên bảng (cột 1), cột thứ 2 cô xếp các chữ cái chỉ tên của hình đó lộn xộn, trẻ sẽ xếp hoặc viết lại các chữ cái đó cho đúng.
Hoạt động 13
Chuẩn bị
Các thẻ chữ cái, hồ dán
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ từ 1-3 chữ cái. Yêu cầu trẻ tìm những đồ dùng, đồ chơi trong lớp có tên bắt đầu bằng chữ cái đó, lấy hồ dán chữ cái đó vò vật tìm được.
Sau khi cả lớp (nhóm) dán xong, mời trẻ đi kiểm tra xem có đúng không, đọc to từ lên cho cả lớp biết và xác nhận.
Hoạt động 14
Chuẩn bị
Một băng giấy dài và bút chì
Cách thực hiện
Cô dán băng giấy len tường và viết một từ bất kỳ lên đầu tờ giấy, yêu cầu trẻ tự nghĩ ra các từ tiếp theo có cùng vần với từ cô viết. Đếm xem có tất cả bao nhiêu từ. Treo các băng giấy lên tường. Cô cứ thế thay đổi các vần khác nhau của từ đầu tiên trên băng giấy.
Hoạt động 15
Chuẩn bị
Một tờ giấy croki có dán 3 túi, các thẻ từ, bút chì màu
Cách thực hiện
Cô yêu cầu trẻ trang trí tờ giấy crôki theo ý thích, dán lên tường. Cô chia 3 thẻ từ cho vào 3 túi (tốt hơn là cho các thẻ từ về chủ đề mà trẻ đang học). Trẻ sẽ tìm các từ có vần tương ứng với các từ cô đã chọn cho vào túi phù hợp.
Khi đến lượt trẻ khác chơi cô lại rút hết các thẻ từ ra và trộn đều lên.
Hoạt động 16
Chuẩn bị
Bìa, bút chì màu, bút chì đen cho mỗi trẻ.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ 1 tờ bìa, yêu cầu trẻ ghi tên mình vào một mặt của tờ bìa, mặt trong trẻ vẽ, hoặc viết những đặc điểm của cá nhân. Cô tập hợp các phiếu lại, rồi phát cho mỗi trẻ 1 tấm phiếu bất kỳ. Yêu cầu trẻ nhìn hình vẽ, đọc các từ mô tả để tìm bạn của mình.
Hoạt động 17
Chuẩn bị
Kéo, giấy bìa, bút chì màu cho mỗi trẻ, phấn, bảng cho cô, một số bưu thiếp mẫu …
Cách thực hiện
Cô tạo tình huống để trẻ làm thiệp (thiệp mời, thiệp chúc mừng, cám ơn…). Hướng dẫn trẻ làm thiệp, viết những lời chúc lên thiệp hoặc sao chép chữ viết của cô trên bảng (cô hỏi trẻ muốn viết gì? Cô giúp viết trên bảng để trẻ sao chép), sau đó trẻ sẽ tự trang trí thiệp theo ý thích của mình.
Hoạt động 18
Chuẩn bị
2 hộp, một số các đồ vật, đồ chơi khác nhau bất kỳ mà cô và trẻ kiếm được (có thể kiếm theo chủ đề). Các cặp thẻ từ đối xứng. Ví dụ: nặng – nhẹ, Cứng – mềm, Thấm nước – không thấm nước… Bảng từ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
Cách thực hiện
Hàng ngày tùy nội dung dạy trẻ mà cô gắn 2 thẻ lên 2 cái hộp. Yêu cầu trẻ tìm các vật thích hợp bỏ vào 2 ô. Sau khi trẻ chơi quen cô có thể yêu cầu trẻ viết tên các từ mà trẻ tìm thấy lên cột tương ứng của bảng từ.
Hoạt động 19
Chuẩn bị
Giấy vẽ, bút chì, kéo, hồ, tạp chí, sách báo cũ.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy vẽ, bút chì, yêu cầu trẻ viết một từ (tính từ) lên đầu tờ giấy vẽ (nếu trẻ không tự viết được cô viết để trẻ sao chép), sau đó giao nhiệm vụ cho trẻ tìm cắt trong báo, tạp chí cũ các vật có đặc điểm thể hiện bằng các tính từ trên (tròn, xanh lá cây, nhọn..), dán lên tờ giấy.
Trưng bày các sản phầm trong lớp một thời gian, sau đó đóng thành sách. (lưu ý giao cho mỗi trẻ 1 từ khác nhau).
Hoạt động 20
Chuẩn bị
Tờ giấy in hình các vật khác nhau (theo chủ đề), bên cạnh có viết các từ chỉ màu sắc lộn xộn, bên dưới hình vẽ có các đường gạch ngắn ứng với số lượng chữ cái trong từ, bút chì đen, bút chì màu.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ một tờ, hỏi trẻ vật đó màu gì, giải thích co trẻ sắp xếp lại thứ tự các từ chỉ màu, viết lại vào các gạch bên dưới hình vẽ, tô màu tương ứng. Treo sản phẩm trong lớp sau đó đóng thành sách.
Hoạt động 21
Chuẩn bị
Tờ giấy chia làm 3 cột: mộy cột có hình các nhân vật khác nhau (theo chủ điểm), một cột có các vật khác nhauu theo ý đồ của giáo viên. Cột thứ ba ghi các lời mô tả đặc điểm các vật ở cột thứ hai được xếp lộn xộn (kiểu như các câu đố).
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ một tờ giấy. Giải thích cho trẻ là các nhân vật bị thất lạc đồ vật (con vật…), hãy giúp các nhân vật này tìm lại chúng, bằng cách đọc các lời mô tả rồi dùng bút chì nối chúng lại với nhau. Nếu trẻ không đọc được giáo viên giúp trẻ đọc.
Hoạt động 22
Chuẩn bị
Mỗi trẻ một hình vẽ, bảng từ và câu, kéo, hồ, giấy bìa, bút chì.
Cách thực hiện
Phát cho mỗi trẻ một tờ giấy có hình vẽ. Yêu cầu trẻ cắt rời các ô, sắp xếp lại các hình cho đúng các nhân vật. Sau đó phát cho mỗi trẻ một tờ giấy co ghi câu nói về nhân vật. Đọc cho trẻ nghe câu đó, và các từ bên cạnh. Yêu cầu trẻ tìm từ nào phù hợp với câu nói mô tả nhân vật như trong hình vẽ, sao chép từ đó vào câu tương ứng.
Cách 2: giấy crôki để gắn các hình và thẻ chữ khác nhau, hình các nhân vật, người, các thẻ từ rời, thẻ câu “Bạn tôi có…”.
Hàng ngày giáo viên gắn lên bảng các hình nhân vật khác nhau. Giải thích cho trẻ cách chơi: quan sát hình (hoặc ảnh), gắn câu “Bạn tôi có” lên bảng, trẻ chọn các từ phù hợp theo ý thích của minhg gắn lên.
Giáo án làm quen nhón chữ M N
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
LÀM QUEN CHỮ VIẾT
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN NHÓM CHỮ M, N
NHÓM LỚP: LỚP LÁ (5 tuổi)
- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Phát triển nhận thức và ngôn ngữ:
- Hiểu được nội dung câu chuyện
- Nhận biết phát âm chữ m, n qua từ trong câu chuyện..
- Nhận ra những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chữ m, n qua nét chữ, cách phát âm
- Ôn luyện kĩ năng đo chiều cao
- Phát triển thẩm mỹ:
- Khuyến khích sáng tạo chữ m, n qua các hình thức làm truyện tranh, cắt dán chữ, vận động tạo dáng…
- Tình cảm xã hội:
- Phát triển nhận thức và ngôn ngữ:
Chăm sóc vật nuôi trong gia đình
- PHƯƠNG PHÁP – BIỆN PHÁP:
- Chủ đạo: kể chuyện, đàm thoại
- Kết hợp: trò chơi, luyện tập theo nhóm
- Hình thức: nhóm
- CHUẨN BỊ:
- ĐỐI VỚI CÔ:
- Tạo môi trường chữ phù hợp với chủ đề ĐỘNG VẬT (viết bài thơ “mèo đi câu cá”, viết câu đố, câu chuyện có nhóm chữ m, n)
- Bảng chữ m, n ở các dạng chữ in thường viết thường, in hoa
- Thẻ từ: con mèo, con cá, cái ghế, cái bàn, cái thang
- Bảng nỉ, đàn, cassette, đĩa nhạc
- Câu chuyện, bài thơ được cô kể và đọc ở mọi lúc mọi nơi
- Trẻ làm quen với nhóm chữ m, n qua các hình thức cắt dán, viết theo mẫu, đọc truyện tranh
- ĐỐI VỚI TRẺ:
- Rổ thẻ chữ m, n, hình cái thang, ghế, tủ, bàn cho mỗi trẻ
- Bài tập cho mỗi nhóm trẻ
- ĐỐI VỚI CÔ:
Nhóm 1: cát, vỏ sò
Nhóm 2: sách báo, kéo, hồ dán
Nhóm 3: bảng in hình đi kèm với từ để trẻ nối chữ cái với từ
IV. NỘI DUNG LỒNG GHÉP
– Truyện: “Chú mèo thông minh”, tranh minh hoạ
– Làm quen với toán: luyện tập cách đo chiều cao của các vật
– Âm nhạc: nhạc không lời
V. Tiến hành:
TT
|
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của
trẻ |
Bổ sung
|
1
2
3
4
|
Hoạt động 1: dẫn dắt
Cô kể truyện, sử dụng đồ dùng minh hoạ:
Một hôm mèo đi học về, mèo rất đói bụng.
Đến cổng nhà, mèo ngửi thấy mùi thức ăn thơm lừng ở trong nhà bay ra. Mèo chưa phát hiện được mùi thức ăn bay ra từ đâu thì thấy một chú chó đang ngó lên tủ. Hoá ra trên đó có đĩa cá rán, vàng, ngon ơi là ngon. Xung quanh đó chỉ có 1 cái thang, 1 cái ghế, 1 cái bàn. Hoạt động 2: khám phá
Cô đàm thoại: theo con, trong hai con mèo và con chó, con
nào sẽ lấy được đĩa cá rán? Tại sao con biết là con…? – Cô cho trẻ tìm thẻ từ “Con mèo”
– Cô đặt câu hỏi: trong từ “Con mèo” có chữ nào mà các con
vừa được học? – Chữ m phát âm như thế nào?
Cô phát âm thật chuẩn lại để trẻ nghe, quan sát miệng cô
(cô đọc to, nhỏ, thầm) Cô đàm thoại: theo con bạn mèo sẽ làm cách nào để bắt được
con cá? Tại sao nó không trèo lên ghế, bàn?
Tại sao nó chọn cái thang?
Làm sao con biết cái thang cao nhất?
Có cách nào để biết chính xác cái thang cao bằng cái tủ?
Con đo như thế nào?
Chiều cao của cái bàn, (cái ghế) như thế nào so với cái
thang? Con nhận thấy điều gì?
Vậy trong 3 thứ: cái bàn, cái ghế, các thang cái nào cao
nhất? Các con hãy tìm từ cái thang
Tương tự trình tự cô cho trẻ tìm chữ n như chữ m phần trên
Cô phát âm mẫu
Cho trẻ so sánh hai chữ m, n để tìm sự giống và khác nhau
Giới thiệu chữ viết thường, in của m, n
Hoạt động 3: củng cố
Phát triển thính giác
Phát triển thị giác
Phát triển xúc giác. Cô phát chữ nổi
Thông qua trò chơi “Chiếc túi kì diệu”
Cô bật nhạc không lời để trẻ vận động sáng tạo
Kết thúc câu chuyện:
Theo con câu chuyện được kết thúc như thế nào?
Bạn mèo sẽ cư xử như thế nào với bạn chó để ai cũng khen
mèo là người bạn lịch sự, tốt bụng? Con đặt tên câu chuyện tên gì?
Cô khuyến khích trẻ đóng kịch ở góc chơi, làm truyện tranh
(sau khi kết thúc hoạt động chung) Hoạt động nhóm: (có thể tiến hành ở HĐG)
Nhóm 1: viết
theo mẫu chữ do cô viết trên cát, hoặc xếp vỏ sò trên cát theo mẫu Nhóm 2: cắt dán
chữ m, n trong báo Nhóm 3: nối chữ
m, n với từ có chứa chữ cái (có hình kèm theo) |
Trẻ đọc thơ
Trẻ trả lời: con mèo
– Con chó không trèo lên cao được
– Con chó không thích ăn cá, nó chỉ thích ăn xương thôi
– Trẻ đọc to từ “Con mèo”
– Trẻ phát hiện chữ m trong thẻ từ
– Trẻ đọc lên cho cô nghe
– Trẻ phát âm tập thể, nhóm, cá nhân
Mèo trèo lên thang
Vì cái thang cao bằng cái tủ
Vì cái thang cao nhất
Cái thang cao bằng cái tủ
Con nhìn thấy như vậy
Con đo
Trẻ đo cái thang với cái tủ (xếp hình cái thang cạnh chiếc
tủ) Trẻ thực hiện cách đo xếp ghế, bàn, cạnh thang
Con thấy cái ghế, cái bàn thấp hơn cái thang
Cái thang
Trẻ tìm từ “Cái thang “
Trẻ tìm chữ n trong từ cái thang
Trẻ phát âm theo cô
Trẻ phát âm tập thể, nhóm, cá nhân
Nêu ý kiến nhận xét và so sánh hai chữ m, n (qua nét chữ,
cách phát âm…) Trẻ tìm chữ, và phân biệt đâu là chữ m, n in thường, viết qua các hình mẫu của cô
giới thiệu Nghe âm tìm chữ cái
Nghe tiếng tìm âm
Tìm chữ cái có trong từ
Trẻ sờ và đoán chữ
cái nổi Trẻ vận động sáng tạo, sau đó kết nhóm tạo dáng chữ cái. (chữ n: một
trẻ đứng thẳng, một bạn ôm eo cong người xuống, chữ m: như chữ n thêm một bạn đứng trước. Có thể nằm cũng tạo được chữ Bạn mèo chia cho bạn chó một nửa con cá rán
Bạn mèo mời bạn chó đến ăn tiệc
Người bạn tốt bụng
Ai là người lịch sự?
Đĩa cá rán thơm lừng
Bữa tiệc vui vẻ
|