Archive
Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường
Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ XÃ HỘI
Đề tài: Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường
Chủ đề: Nghề nghiệp
Đối tượng: Mẫu giáo lớn
Thời gian: 30 – 35 phút.
Số trẻ: 30- 32 trẻ
- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, trang phục, công việc, dụng cụ của nghề vệ sinh môi trường.
– Trẻ biết trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau.
- Kỹ năng:
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
– Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, đủ câu.
– Phát triển kỹ năng hợp tác chơi theo nhóm.
- Thái độ:
– Trẻ biết yêu quý, tôn trọng các bác các cô làm nghề vệ sinh môi trường, tôn trọng nghề nghiệp của mọi người.
– Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định.
II/ CHUẨN BỊ:
- Địa điểm, đội hình:
– Địa điểm: Trong lớp
– Đội hình: Trẻ ngồi thành hình chữ U trên thảm.
- Đồ dùng:
– Một đoạn video quay nghề vệ sinh môi trường
– Đĩa hình ảnh về nghề vệ sinh môi trường: 9 ảnh.
– Băng nhạc không lời chủ đề nghề nghiệp.
– Tivi, đầu video, bút laze, đài.
– Lô tô trang phục đồ chơi trong lớp mầm non, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề trong đó có nghề vệ sinh môi trường có gắn xước dính.
– Bảng to chia 3 đội để trẻ gắn kết quả khi chơi trò chơi.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
Ho¹t ®éng cña c« | Ho¹t ®éng
cña trÎ |
Lu ý |
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
– Cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề – Trò chuyện về bài thơ. – Cô đọc câu đố: Nghề gì vất vả về đêm Mọi người yên giấc là em quét đường Chiều chiều gõ kẻng thu gom Sạch đường, sạch phố là em vui lòng. Đố là nghề gì? 2. Nội dung chính: * Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường: – Cô cho trẻ xem một đoạn videoclip về nghề vệ sinh môi trường: + Con biết gì về nghề vệ sinh môi trường? => Cô cho trẻ được nói về nghề vệ sinh môi trường theo sự hiểu biết của trẻ. – Cô cho trẻ quan sát hình ảnh nghề vệ sinh môi trường và trò chuyện với trẻ: + Đây là nghề gì ? + Các cô làm nghề vệ sinh môi trường mặc trang phục như thế nào? + Hàng ngày các cô làm nghề vệ sinh môi trường thường làm những công việc gì ? + Ngoài ra các cô bác làm nghề vệ sinh môi trường còn làm các công việc gì khác? + Các cô làm nghề vệ sinh môi trường cần những dụng cụ gì để làm việc ? + Nghề vệ sinh môi trường có lợi ích như thế nào? – Cô khái quát lại: Nghề vệ sinh môi trường là một nghề trong xã hội, các bác các cô làm nghề vệ sinh môi trường làm những công việc rất vất vả đó là quét sạch đường làng, ngõ xóm, thu gom rác thải,…. làm cho môi trường trong sạch. * Giáo dục trẻ: Các con phải luôn luôn kính trọng các bác, các cô làm nghề vệ sinh môi trường, biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định…
|
– Trẻ đọc thơ
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ đoán.
– Trẻ quan sát tranh trên tivi – Tập thể, 3- 4 trẻ trả lời
– Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
|
|
* Ôn luyện, củng cố:
– Trò chơi 1: “ Bắt chước tạo dáng” + Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn vỗ tay, hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” khi cô hô: “ Tạo dáng….” trẻ sẽ bắt chước theo dáng làm việc của các cô làm nghề vệ sinh môi trường mà cô yêu cầu. + Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần: Lần 1: tạo dáng cô lao công quét rác Lần 2: tạo dáng cô lao công đang đẩy xe chở rác Lần 3: tạo dáng cô lao công gõ kẻng gom rác + Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. – Trò chơi 2: “ Đội nào nhanh nhất” + Cách chơi: 3 đội thi đua chạy tiếp sức lên tìm lô tô trang phục, dụng cụ của nghề vệ sinh môi trường + Tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét kết quả của trẻ sau khi chơi. 3. Kết thúc: – Cô nhận xét trẻ kết thúc hoạt động. |
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ đi vòng tròn, vỗ tay hát và làm theo yêu cầu của cô.
– Trẻ đứng thành 3 đội chơi – Trẻ lắng nghe – Trẻ đứng thành 3 đội chơi |
Nguồn: giáo án mầm non
Nước và các hiện tượng thiên nhiên
Nước và các hiện tượng thiên nhiên
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC
Đề tài: Một số hiện tượng thiên nhiên
Chủ đề: Nước và các hiện tượng thiên nhiên.
Đối tượng: Mẫu giáo lớn
Thời gian: 30 – 35 phút.
Số trẻ: 30- 32 trẻ
- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Kiến thức:
– Dạy trẻ biết một số đặc điểm, hiện tượng thiên nhiên: Mưa, nắng, gió…
– Dạy trẻ biết ích lợi, tác hại của hiện tượng thiên nhiên đối với đời sống của con người…
- Kỹ năng:
– Trẻ nhận biết nhanh những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của thiên nhiên.
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
– Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, đủ câu.
– Phát triển kỹ năng hợp tác chơi theo nhóm.
- Thái độ:
– Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
- Địa điểm, đội hình:
– Địa điểm: Trong lớp
– Đội hình: Trẻ ngồi thành hình chữ U trên thảm.
- Đồ dùng:
– Máy chiếu, máy vi tính.
– Hình ảnh nắng, mưa, gió, mưa bão, lũ lụt, sấm sét…..
– Hình ảnh về những ảnh hưởng của thiên nhiên với cây cối, đất đai, con người.
– Nhạc bái hát: Cho tôi đi làm mưa với.
– Một số hình ảnh: mũ, ô, cây, nhà, thuyền, phao…
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
Ho¹t ®éng cña c« | Ho¹t ®éng
cña trÎ |
Lu ý |
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
– Cho trẻ hát: “Cho tôi đi làm mưa với”. – Các con vừa hát bài gì? – Bài hát nói lên điều gì? 2. Nội dung chính: Trò chuyện về một số hiện tượng thiên nhiên: – Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh hiện tượng thiên nhiên và hỏi trẻ: + Trong một năm có mấy mùa? + Trong năm con thấy có những hiện tượng thiên nhiên nào? => Cô chốt lại: Một năm có 4 mùa: Xuân, hè, thu, đông. Mỗi mùa có những hiện tượng thời tiết khác nhau như: Mùa xuân hay có mưa phùn, thời tiết se lạnh, mùa hè nắng nóng hay có mưa bão, sấm chớp, mùa thu có gió nhẹ nhàng, mùa đông lạnh cóng… – Lần lượt cho trẻ quan sát hình ảnh các hiện tượng thời tiết: * Nắng: – Con thấy nắng trong ngày ntn? – Mùa nào hay có nắng? – Trời nắng có ích lợi gì? – Nếu nắng nóng kéo dài sẽ dẫn đến điều gì? – Khi trời nắng nếu muốn ra ngoài chúng mình phải như thế nào? Vì sao?. => Chốt lại: Nắng là một hiện tượng thiên nhiên có nhiều lợi ích như: đem lại cho con người sự thoải mái, dễ chịu, nắng làm khô quần, áo, chăn ,màn, làm khô thực phẩm để bảo quản được lâu như lạc ,vừng, ngô, gạo…. Nhưng ngược lại nếu như trời quá nắng và kéo dài sẽ gây cho con người sự nóng bức khó chịu và dẫn đến thiếu nước cho cuộc sống sinh hoạt, lao động sản xuất, gây hạn hán, cháy rừng….khi ra ngoài trời nắng chúng mình phải đội mũ, nón không sẽ bị ốm. |
– Trẻ hát – Trẻ trả lời
– Trẻ quan sát hình ảnh – Tập thể, cá nhân trả lời.
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
|
* Mưa:
– Khi trời sắp mưa các con thấy có hiện tượng gì? – Mưa có tác dụng gì ? – Mưa quá nhiều sẽ dẫn đến điều gì ? – Khi gặp mưa con phải làm gì? => Chốt lại: Mưa là 1 hiện tượng thiên nhiên cũng đem lại lợi ích cho cuộc sống con người: Cung cấp nước cho ăn, uống, sinh hoạt, lao động sản xuất .. . làm cho cây cối xanh tươi, đâm chồi nảy lộc. Nhưng nếu mưa nhiều sẽ cũng dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng: lũ lụt gây chết người, vật, phá hỏng nhiều công trình….Giáo dục trẻ khi đi mưa phải mặc áo mưa để không bị ốm, khi mưa to không được đi ra ngoài đường vì rất nguy hiểm( sét đánh..). * Gió: – Con có nhận xét gì về hình ảnh này? – Trời nắng mà có gió con sẽ cảm thấy như thế nào? – Trời rét mà có gió con sẽ cảm thấy như thế nào? – Gió có tác dụng gì? – Gió quá lớn tạo thành gì ? => Chốt lại: Gió có rất nhiều lợi ích (Làm mát, thông thoáng nhà cửa, gió giúp kéo buồm ra khơi đánh cá, cho chúng mình tham gia chơi lướt ván, thả diều)…. Nhưng khi có gió lớn ( Hay còn gọi là bão) thì cũng rất nguy hiểm vì bão có thể làm đổ nhà cửa, cây cối..Gây tai nạn. Nhắc nhở trẻ khi có gió to không được đi ra ngoài. * Mở rộng: Ngoài nắng, mưa, gió còn có rất nhiều các hiện tượng tự nhiên khác như: tuyết rơi, mưa đá, bão, sấm sét, lốc xoáy, núi lửa, cũng gây ra cho con người nhiều thiệt hại như người chết, bị thương, sập nhà cửa, hoa màu ngập úng khô héo, bệnh tật hoành hành.( cô cho trẻ xem hình ảnh trên màn hình) * Giáo dục: Tất cả các hiện tượng trên đều được gọi chung là hiện tượng thiên nhiên, chúng có tác dụng rất lớn đối với đời sống con người.
|
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ quan sát các hình ảnh – Trẻ lắng nghe
|
Do ý thức bảo vệ môi trường không tốt của con người đã góp phần làm biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng tự nhiên có hại cho con người và môi trường như: Lũ lụt, mưa bão, sạt lở, núi lửa. Vì vậy để làm giảm hậu quả của các hiện tượng tự nhiên tiêu cực trên thì các con phải biết bảo vệ môi trường, trồng nhiều cây xanh. Khi gặp các hiện tượng tiêu cực trên phải bình tĩnh tìm cách tránh nạn bảo vệ an toàn tính mạng của chúng mình.
* Ôn luyện củng cố: – Trò chơi 1: Trời mưa + Cách chơi: Mỗi cái ghế là 1 gốc cây. Trẻ chơi tự do hoặc vừa đi vừa hát: Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng…Khi cô ra lệnh: Trời mưa và gõ trống dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm cho mình một gốc cây trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không có gốc cây phải ra ngoài một lần chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. – Trò chơi 2 : Tìm nơi trú ẩn an toàn + Giáo viên cử 10 bạn đội mũ hình cái cây, ngôi nhà, cột điện, cái thuyền, ô + Cô giới thiệu với trẻ và hỏi trẻ khi có hiện tượng thời tiết như mưa, gió nắng, bão các con sẽ chạy về đâu? + Các bạn còn lại đi chơi và hát. Khi có hiệu lệnh của cô + Trời mưa, trời mưa : trẻ tìm đến bạn đội mũ nhà, ô + Trời nắng, trời nắng : trẻ tìm đến bạn cây, nhà, ô + Bão , bão : trẻ tìm đến bạn ngôi nhà + Ngập lụt , ngập lụt : trẻ tìm đến bạn thuyền, nhà + Cô tổ chức cho trẻ chơi => Giáo dục trẻ biết cách bảo vệ an toàn cho bản thân. Biết trang bị cho mình các vật dụng cần thiết khi ra ngoài trời. 3 . Kết thúc: – Cô nhận xét trẻ kết thúc hoạt động.
|
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chơi
|
Xem thêm: giáo án điện tử mầm non
Phân biệt hình vuông, hình tam giác
GIÁO ÁN THAO GIẢNG
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11/2014
Ngày soạn: 25/10/2014
Ngày giảng: 03/11/2014
Đối tượng: 3 tuổi
Chur đề: Gia đình
Phân biệt hình vuông, hình tam giác
Củng cố biểu tượng các hình : hình vuông, hình tam giác,
– Biết được các đặc điểm của hình vuông và hình tam giác.
– Biết được sự giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình tam giác
– Củng cố phân biệt được hình vuông và hình tam giác.
MỞ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( Tuần 1)
- Mục đích yêu cầu.
– Trẻ biết lựa chọn chủ đề theo ý thích của mình.
– Giúp trẻ biết tên những người thân trong gia đình, công việc của mỗi người trong gia đình, địa chỉ gia đình, nhu cầu của gia đình, đưa ra ý kiến xây dựng mạng chủ đề cùng cô.
– Trẻ biết tô màu các thành viên trong gia đình, dán ngôi nhà, nặn các đồ dùng trong gia đình của trẻ để thực hiện chủ đề gia đình. Được cùng cô trang trí để thực hiện chủ đề mới.
– Trẻ biết yêu quý kính trọng những người thân trong gia đình, chia sẻ nhường nhịn những em nhỏ.
– Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động cùng cô và các bạn.
– Trẻ biết tiết kiệm nước khi sử sụng không lãng phí.
- Chuẩn bị.
– Địa điểm: Lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
– Đồ dùng của cô: + Một số tranh ảnh về gia đình.
+ Một số đồ dùng gia đình
– Đồ dùng của trẻ: + Tranh in sẵn gia đình, hình cắt sẵn để trẻ dán ngôi nhà .
+ Đất nặn, sáp màu.
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Bé cùng khám phá.
– Cô cho cả lớp hát bài hát: Cả nhà thương nhau.
– Bài hát nói về điều gì?
– Mọi người trong gia đình như thế nào?
– Đúng rồi bài hát chúng ta vừa hát nói về mọi người trong gia đình chúng ta rất là thương yêu nhau đấy.
– Các con ơi các con có muốn nghe cô kể về các thành viên trong gia đình của cô cho các con nghe không?
– Cô kể gia đình cô có bố, mẹ, anh, chị và có cả cô nữa đấy.
– Các con vừa nghe cô kể về gia đình của cô rồi bây giờ cô muốn nghe các con kể về gia đình của các con cho cô nghe đấy nhưng trước khi kể cô có câu đố này cô đố các con xem câu đố nói về ai nhé.
Ai dạy bé hát, chải tóc hàng ngày
Ai kể truyện hay, khuyên bé đừng khóc?
– Cô đố các con đó là ai nào?
– Cháu nào có bố mẹ làm nghề giáo viên không?
– Bây giờ cô có câu đố nữa cô đố các con này.
Hôm nay trời nắng chang chang
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hóa bóng mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng dâm
– Cô đố các con biết câu đố nói về ai nào?
– Vậy có bố mẹ bạn nào làm nghề nông kể cho cô và các bạn biết nào?
– Các con ạ mọi người trong gia đình chúng ta ai cũng có một công việc riêng
– Vậy các con có biết sau một ngày làm việc vất vả thì mọi người phải về đâu để nghỉ ngơi không nhỉ?
– Ngôi nhà con ở là nhà gì? Xung quanh ngôi nhà có gì? Nhà con ở thôn nào?
– Trong ngôi nhà con ở có những đồ dùng gì để uống nước nhỉ? Đồ dùng gì để ăn cơm nhỉ?
Đồ dùng sinh hoạt ?
– Vậy bây giờ các con cùng cô thảo luận xem chúng mình nên mở chủ đề gì nhé.
Hoạt động 2: Bé xây dựng mạng chủ đề.
– Bây giờ các con cùng thảo luận cô sẽ nhờ cô Huyến ghi lại các ý kiến của các con.
– Các con vừa được kể về các thành viên trong gia đình này, ngôi nhà của chúng mình ở, một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời, vậy các con chọn chủ đề gì để thực hiện nào? ( Gia đình )
– Chủ đề gia đình cô chia ra làm 3 nhánh:
– Nhánh 1 các con chọn là gì? Gia đình thân yêu của bé
– Nhành 2 các con chọn là gì? Ngôi nhà gia đình bé ở
– Nhánh 3 các con chọn là gì? Đồ dùng gia đình bé
Chủ đề gia đình cô cùng các con vừa xây dựng gồm có 3 nhánh: – Cô nêu 3 nhánh ra
– Vậy tuần này các con chọn chủ đề gì để thực hiện trước nào?
Hoạt động 3: Bé khéo tay chăm chỉ.
* Làm sản phẩm trang trí lớp:
– Để chủ đề của chúng ta hấp dẫn và sinh động hơn các cháu hãy đoàn kết và cùng nhau tạo ra những sản phẩm thật đẹp để trang trí cho chủ đề của mình nhé.
– Cô chia lớp mình thành 3 nhóm các nhóm có nhiệm vụ:
– Nhóm 1: Tô màu tranh gia đình của bé.
– Nhóm 2: Dán tranh ngôi nhà
– Nhóm 3: Nặn một số đồ dùng đồ chơi trong gia đình
– Bây giờ cô mời các con thực hiện nào
– Khi trẻ hoạt động cô động viên khích lệ trẻ hoạt động đoàn kết, tích cực, tạo ra sản phẩm đẹp.
– Cô cho trẻ trang trí lớp bằng những sản phẩm trẻ đã làm được.
* Kết thúc:
Củng cố biểu tượng các hình : hình vuông, hình tam giác,
– Biết được các đặc điểm của hình vuông và hình tam giác.
– Biết được sự giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình tam giác
– Củng cố phân biệt được hình vuông và hình tam giác.
Ổn định gây hứng thú: Cô cho trẻ chơi trò chơi
“ Kéo cưa lừa xẻ”
– Cô hỏi các con đang chơi trò chơi gì mà vui thế?
– Vậy à các con có biết kéo cưa lừa sẻ là một nghề gì không?
– Đúng rồi đó là nghề thợ mộc đấy.
– Các con ạ trong xã hội của chúng ta có rất nhiều ngành nghề như nghề họa sỹ cũng là một nghề vẽ ra những bức tranh rất là đẹp đấy hôm nay cô tổ chức triển lãm tranh của bác họa sỹ các con có muốn cùng đến xem triển lãm tranh không?
Hoạt động 1: Bé nhận biết hình vuông, hình tam giác
– Vậy các con cùng cô đến xem triển lãm tranh nào?
– Các con ơi tranh triển lãm vẽ gì đây?
– Cô giáo là nghề gì vậy?cô giáo đang làm gì?
– Cô giáo đang dạy các chị học hình gì vậy các con?
– Còn bức tranh này có gì đây? Ai đã xây nên ngôi nhà này?
– Bác thợ xây còn gọi là nghề thợ xây đấy.
– Bác thợ xây đã xây được ngôi nhà rất là đẹp, khung nhà có dạng hình gì?
– Mái nhà có dạng hình gì?
– Các con ạ ngoài những bức tranh các con vừa xem có nghề giáo viên, nghề thợ xây bố mẹ các con còn làm nghề nông nữa này và còn có rất nhiều các ngành nghề khác nữa đúng không.
Chơi trò chơi: “Chọn hình theo yêu cầu”
– Các con ơi bạn búp bê thấy các con học giỏi bạn búp bê còn tặng cho các con một hộp quà này các con nhìn xem hộp quà có đẹp không?
– Muốn biết bên trong hộp có gì bây giờ cô mời các con cùng lên đây cùng cô mở hộp quà để xem có gì nhé
– Bên trong hộp có gì vậy các con?
– Đúng rồi có rất nhiều hình. Bạn búp bê tặng cho các con mỗi bạn một hình và mang về chỗ ngồi đấy các con hãy nhặt cho mình mỗi bạn 1 chiếc hình và mang về chỗ ngồi nào
– Bây giờ các con hãy cho cô biết bạn búp bê tặng cho con hình gì? (Cô gọi hỏi từng trẻ xem trên tay trẻ có hình gì và đọc tên hình đó)
* Tái tạo hình vuông, hình tam giác.
– Cô giơ hình vuông hoặc hình tam giác lên và nói bạn nào có hình giống hình của cô thì lại đây với cô và cho trẻ đọc tên hình.
Hoạt động 2: Bé phân biệt hình vuông và hình tam giác.
* Các con nhìn xem cô có gì đây?
– Đúng rồi đây là cây hoa trên cây hoa này cô treo rất nhiều hình bây giờ các con sẽ lên đây và mỗi bạn hái cho mình một hình và những bạn nào có hình giống nhau thì về thành một đội và chúng mình cùng thảo luận xem hình đó có cấu tạo như thế nào và đọc câu đố đố đội bạn nhé.
– Cô cho 1 trẻ thay mặt nhóm đố tên hình:
Hình vuông:
– Tên tôi là một loại hình, tôi đố đội bạn tên hình của tôi?
– Cho tập thể đọc, nhóm đọc, cá nhân đọc hình vuông
– Cô cho đại diện trẻ lên giới thiệu đội tôi hái được hình vuông màu vàng, hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc
– Hình vuông có mấy cạnh các con? Các cạnh của hình vuông như thế nào?
– Cô cho trẻ nhắc lại HV có 4 cạnh dài bằng nhau và có 4 góc.
=> Cô khái quát: Hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau và có 4 góc đều vuông.
Hình tam giác:
– Tên tôi là một loại hình, tôi đố đội bạn tên hình của tôi?
– Cho tập thể đọc, nhóm đọc, cá nhân đọc hình tam giác
– Cô cho đại diện trẻ lên giới thiệu đội tôi hái được hình tam giác màu xanh, hình HTG có 3 cạnh và 3 góc
– Hình tam giác có mấy cạnh? mấy góc?
– Cô cho trẻ nhắc lại: HTG có 3 cạnh và 3 góc
=> Cô khái quát: HTG có 3 cạnh và có 3 góc
* Tái tạo hình vuông, hình tam giác: Cô cho trẻ lấy dây chun tạo dáng hình tam giác, hình vuông.
* So sánh điểm giống nhau và khác nhau hình vuông với hình tam giác
– Cô cho trẻ so sánh hình vuông và hình tam giác và hỏi:
* Điểm giống:
– Hình vuông và hình tam giác có gì giống nhau?
* Điểm khác:
– Hình vuông và hình tam giác có gì khác nhau?
– Cô cho trẻ khái quát lại: Hình vuông và hình tam giác đều có các cạnh và góc,
khác nhau hình vuông có 4 cạnh và 4 góc, hình tam giác có 3 cạnh và 3 góc.
Hoạt động 3: Bé trổ tài
Trò chơi: “Xếp hình bằng que tính”
– Các con xem trong rổ còn có gì?
– Vậy các con hãy dùng que tính xếp cho cô hình vuông, hình tam giác nào?
– Khi trẻ xếp xong cô hỏi các con xếp hình vuông bằng mấy que tính? HTG = mấy que tính?
Trò chơi: Kết bạn
– Muốn chơi được các con chú ý lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi.
Chủ đề gia đính bé
Giáo án mầm non lớp 5 tuổi – Giáo án Chủ đề gia đính bé
- MỤC ĐÍCH:
– Trẻ nhận biết được chữ cái, phát âm đúng chữ cái e, ê. Trẻ nhận biết được sự giống và khác nhau giữa chữ e và chữ ê. Biết chơi trò chơi với các chữ cái. Luyện kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua việc làm quen với chữ cái e, ê.
– Trẻ biết quan sát, nhận xét về đặc điểm thời tiết nổi bật hôm nay và dự đoán thời tiết ngày mai. Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, khả năng dự đoán. Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
– Trẻ biết tên một số bài hát dân ca và hát theo băng đĩa. Luyện kĩ năng hát dân ca cho trẻ, hát đúng giai điệu. Gíao dục trẻ yêu quý các làn điệu dân ca..
– Trẻ biết nêu tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. Biết nhận khuyết điểm. Luyện kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động nêu gương, phấn đấu để là bé ngoan
Giáo án Chủ đề gia đính bé
Trẻ biết địa chỉ nơi ở, quan hệ các thành viên trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, anh chị em). Công việc của mỗi người trong gia đình. Biết gia đình đông người và gia đình ít nguười. Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt bằng lời nói. Giáo dục trẻ yêu quý gia đình của mình.
– Trẻ biết được tính chất của cát và được chơi với cát. Luyện kĩ năng khéo léo, sáng tạo, phát triển trí tụê. Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường
– Củng cố hiểu biết của trẻ về một số đồ dùng sinh hoạt. Phát triển khả năng quan sát, nhận xét tình huống. Giáo dục trẻ giữ gìn bảo vệ đồ dùng.
Nhấn vào đây để tải về >>> https://tinyurl.com/pmykvg7
kế hoạch giáo dục năm học
kế hoạch giáo dục năm học
VỰC
Vận Động
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐỘ TUỔI
|
4 – 5 TUỔI
|
||
Mục tiêu chung
|
– Trẻ khẻo mạnh, cân nặng
và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. – Thực hiện các vận động cơ
bản một cách vững vàng đúng tư thế. – Có khả năng phối hợp các
giác quan và vận động: Vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. – Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự
khéo léo của đôi tay. Có một số hiểu biết về thực
phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe. – Có một thới quen kĩ năng
tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và sự an toàn của bản thân. |
|
1
|
Thực hiện được các động tác
phát triển các nhóm cổ và hô hấp |
-Thực hiện đúng, thuần thục
các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc, bài hát . Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp |
2
|
Thể hiện kĩ năng vận động
cơ bản và các tố chất trong vận động |
Thể hiện các vận động cơ
bản một cachs vững vàng, đúng tư thế – Đi và chạy
– Tung bắt, đập bóng
– Ném xa
– Ném trúng đích
– Bò trườn
– Bật xa, bật sâu
– Lắp ráp trường mầm non
– Tô,vẽ ngôi nhà
– Cài còi cúc áo
– Xâu các loại hoa lá có
nhiều màu – Xé các con vật
– Xâu các phương tiện giao
thông – Cắt hình tròn làm quả
– Kéo khóa(phụ mơ tuya)
|
3
|
Tập các cử động bằng bàn
tay ngón tay phối hợp tay mắt và sử dụng đồ dùng dụng cụ |
1
|
* Nhận biết một số món
ăn,thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe |
– Nhận biết phân loại một
số thực phẩm thông thường thực phẩm. – Làm quen một số thao tác
đơn giản trong chế biến một số thức ăn thức uống. – Nhận biết các bữa ăn
trong ngày và lợi ích của đủ lượng và đủ chất – Nhận biết sự liên quan
giữa ăn uống với bệnh tật(ỉa chảy,sâu răng,suy dinh dưỡng,béo phì…) – Cho trẻ biết cách đánh
răng lao mặt rửa tay bằng xà phòng. – Tập cho cháu đi vệ sinh
đúng nơi quy định sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. – Cháu có thói quen rửa tay
trước khi ăn đánh răng khi ăn xong,lao mặt. – Cháu có thói quen đi vệ
sinh đúng nơi quy định sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. |
2
|
* Tập làm một số việc tự
phục vụ trong sinh hoạt |
|
3
|
* Có một số hành vi và có
thói quen trong sinh hoạt ,giữ gìn sức khỏe |
– Nhận biết một số biểu
hiện khi ốm,nguyên nhân và cách phòng tránh – Nhận biết một số trường
hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ – Nhận biết và phòng tránh
những hành động nguy hiểm những nơi không an toàn những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng – Ích lợi của việc giữ gìn
môi trường đối với sức khỏe con người – Lựa chọn sử dụng trang
phục phù hợp với thời tiết – Ích lợi của mặc trang
phục phù hợp với thời tiết – Tập luyện một thói quen
tốt về giữ gìn sức khỏe. |
– Ham hiểu biết, thích khám
phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. – Có khả năng quan sát, so
sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. – Có khả năng phát hiện và
giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. – Có khả năng diển đạt sự
hiểu biết bằng cách khác nhau như: Bằng lời nói, hành động, cử chỉ, hình ảnh….với ngôn ngữ lời nói là chủ yếu. -Có một số hiểu biết ban
đầu về con người,sự vật hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng ban đầu về toán |
||
1
|
Xem xét và tìm hiểu đặc
điểmcủa các hiện tượng, sự vật |
– Ham hiểu biết,thích khám
phá các sự vật, hiện tượng xung quanh – Có khả năng phối hợp các
giác quan – Xem xét và thảo luận về
sự vật. – Hiện tượng về đặc điểm
của điểm của đối tượng, biết ghi nhớ có chủ định – Biết làm một số thí
nghiệm đơn giản. – Biết thu thập thông tin
bằng nhiều cách khác nhau như: Xem tranh ảnh, trò chuyện, thảo luận. – Biết phân loại được một
số đối tượng theo 2 – 3 dấu hiệu cho trước. – Tự tìm ra dấu hiệu để
phân loại |
2
|
Nhận biết mối quan hệ đơn
giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản |
– Nhận biết được mối quan
hệ đơn giản bằng các cách khác nhau |
3
|
Thể hiện hiểu biết về đối
tượng bằng các cách khác nhau |
– Nhận xét thỏa luận về đặc
điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng, được quan sát – Biết chơi một số trò
chơi: đóng vai theo chủ đề – Thể hiện hiểu biết về đối
tượng hoạt động âm nhạc, tạo hình |
1
|
Nhận biết số, đếm số lượng
|
-Có một số hiểu biết ban
đầu về con người,sự vật hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng ban đầu về toán -Phân biệt bản thân với bạn
cùng tuổi. -Phân loại được một số đối
tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước.Tự tìm ra dấu hiệu phân loại. -Có biểu tượng về số trong
phạm vi 10. |
2
|
Sắp xếp theo qui tắc
|
Phân biệt được các hình tròn,hình vuông,hình tam giác,hình chữ nhật qua
các đặc điểm nổi bật. |
3
|
So sánh 2 đối tượng
|
-So sánh và sử dụng được
các từ :to nhất-nhỏ hơn-nhỏ nhất;Cao nhất-thấp hơn-thấp nhất;rộng nhất-hẹp hơn-hẹp nhất;nhiều nhất –ít hơn-ít nhất. |
4
|
Nhận biết hình dạng
|
Phân biệt được các hình ,
các khối tròn,hình vuông,hình tam giác,hình chữ nhật qua các đặc điểm nổi bật. |
5
|
Nhận biết vị trí trong
không gian và định hướng thời gian |
Nhận biết được phía
phải,phía trái của người khác -Phân biệt được hôm qua,hôm
nay,ngày mai – Gọi đúng tên các thứ
trong tuần trong năm, phân biệt được một năm có bốn mùa |
1
|
Nhận biết bản thân, gia
đình, trường lớp mầm non và cộng đồng |
– Nói được họ tên và công
việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình – Nói được địa chỉ của gia
đình khi được người khác hỏi – Biết được địa chỉ trường
lớp khi hỏi và trò chuyện. – Biết tên và công việc các
thành viên trong nhà trường – Biết phân biệt một số
nghề, công cụ, ý nghĩa của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống ở địa phương. – Biết kể tên và nói đặc
điểm của một số ngày lê trong năm như: Khai giảng năm học, tết trung thu, ngày 20/11 ngày nhà giáo việt nam, ngày 8/3, 1/6… – Kể tên và vài nét đặt
điểm của danh lam thắng cảnh đẹp, di tích lịch sử ở đại phương như: Khu di tích đánh thắng 75 tiểu đoàn địch, đền thờ Bác Hồ, nhà tưởng niệm VTĐông |
2
|
Nhận biết một số nghề phổ
biến và truyền thống ở địa phương |
|
3
|
Nhận biết các danh lam
thắng cảnh, và một số lễ hội |
TT
|
Mục tiêu chung
|
Có khả năng lắng nghe, hiểu
lời nói trong giao tiếp hằng ngày. Có khả năng biểu đạt bằng
nhiều cách khác nhau như: Lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…. Diển đạt rỏ ràng và giao
tiếp có văn hóa trong cuộc sống hằng ngày. Có khả năng nghe và kể lại
sự việc, kể lại chuyện. Có khả năng cảm nhận vần
điệu, nhịp điệu của bài thơ, câu chuyện, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. Có một số kỷ năng ban đầu
sao chép chữ, đọc chữ cái…. |
1
|
Nghe hiểu lời nói
|
-Có khả năng lắng nghe,hiểu
lời nói trong giao tiếp hàng ngày. -Có khả năng biểu đạt bằng
nhiều cách khác nhau(lời nói,nét mặt,cử chỉ,điệu bộ…) -Diễn đạt rõ ràng và giao
tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày. -Có khả năng nghe và kể lại
sự việc,kể lai truyện. |
2
|
Sử dụng lời nói trong cuộc
sống hằng ngày |
-Có khả năng nghe và kể lại
sự việc,kể lai truyện. -Có khả năng cảm nhận vần
điệu,nhịp điệu của bài thơ,ca dao,đồng dao phù hợp với độ tuổi. -Diễn đạt được mong
muốn,nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu |
3
|
Làm quen với việc đọc và
viết |
– Chọn sách để xem
– Biết mô tả các hành động
trong tranh. – Biết cách cầm sách đúng
chiều và giở từng trang để xem tranh “ đọc” sách theo tranh minh họa – Nhận biết một số kí hiệu
thông thường trong cuộc sống. – Sử dụng kí hiệu để “
viết” tên, làm thiệp chúc mừng… -Có một số kỹ năng ban đầu
về việc đọc và viết -Nhận dạng được các chữ cái
và phát âm được các âm đó – Biết sao chép chữ cái.
|
XÃ HỘI :
Mục tiêu chung
|
Có ý thức về bản thân.
Có khả năng nhận biết và
thể hiện tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh. Có một số phẩm chất cá nhân
mạnh dạng tự tin, tự lực Có một số kỹ năng sống, tôn trọng hợp tác,
thân thiện, quan tâm chia sẽ. Thực hiện một số qui tắc,
qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, mẫu giáo, trong cộng đồng. |
|
1
|
Thể hiện ý thức về bản thân
|
– Trẻ có ý thức về
bản thân. – Trẻ biết thể hiện
cảm xúc về con người sự vật và hiện tượng xung quanh. – Trẻ biết mạnh dạn và
tự tin trong giao tiếp . – Trẻ biết thực hiện
tốt các qui dịnh trong sinh hoạt gia đình , trong trường lớp cháu học , cộng đồng gần gũi với trẻ. – Trẻ biết quan tâm bảo
vệ môi trường – Làm một số công việc đơn
giản hàng ngày như: quét lớp, nhặt rác bỏ vào sọt, khiêng bàn ghế…. – Vui vẽ nhận và thực hiện công việc được giao.
– Có hành vi, thái độ thể
hiện công việc sự quan tâm đến những người gần gũi. – biết biểu lộ cảm xúc của
bản thân – Biết quan tâm tới bạn bè
và người thân. – Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ
của đất nước, Biết bác Hồ Rất yêu các cháu nhi đồng. – Thể hiện tình cảm kính
yêu Bác Hồ qua bài hát, bài thơ, kể chuyện về Bác Hồ. – Thực hiện một số qui định
trong gia đình và nhà trường. – Biết cất đồ chơi đúng qui định.
– Biết xin lỗi và cảm ơn
chào hỏi lễ phép. – Biết chú ý lắng nghe khi
người khác nói – Có hành vi ứng xử với
người xung quanh. – Biết hợp tác chia sẽ với
bạn bè trong các hoạt động – Biết giữ gìn và bảo vệ
môi trường. – Bỏ rác đúng nơi qui định
– Không hái hoa, ngắt lá,
bẻ cành, chăm sóc tưới cây – Giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
– Biết tiết kiệm điện, nước
trong sinh hoạt |
2
|
Thể hiện sự tự tin, tự lực
|
|
3
|
Nhận biết và thể hiện cảm xúc,
tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh |
|
4
|
Hành vi và qui tắc ứng xử
xã hội |
|
5
|
Quan tâm đến môi trường
|
Mục tiêu chung
|
Có khả năng cảm nhận vẽ đẹp trong thiên
nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. Có khả năng thể hiện cảm
xúc sáng tạo trong các hoạt động, âm nhạc, tạo hình,. Yêu thích hào hứng tham gia
vào các hoạt động nghệ thuật. |
|
1
|
Cảm nhận và thể hiện cảm
xúc trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật: âm nhạc, tạo hình |
– Có khả năng cảm nhận
vẽ đẹp trong thiên nhiên. – Có khả năng thể hiện cảm xúc , sáng
tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. – Trẻ biết yêu thích ,
hào hứng tham gia các hoạt động -Thích tìm hiểu và biết bộc
lộ cảm xúc phù hợp với vẽ đẹp của thiên nhiên,cuộc sống các tác phẩm nghệ thuật. |
2
|
Một số kỹ năng trong hoạt
động âm nhạc: (hát vận động) , và hoạt động tạo hình: ( Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình) |
-Thích nghe nhạc nghe hát:
chăm chú và lắng nghe nhận ra những giai điệu khác nhau của các bài hát , bản nhạc. -Hát đúng và biết thể hiện
sắc thái qua các bái hát mà trẻ yêu thích . -Biết vận động nhịp nhàng
phù hợp với nhịp điệu, bài hát bản nhạc: vỗ tay dậm chân, nhún nhẩy múa … -Biết sử dụng các dụng cụ
âm nhạc để gỏ đệm theo các tiết tấu của bài hát, bản nhạc một cách phù hợp. – Biết phố hợp màu sắc,
hình khối và đường nét trong trang trí – Phối hợp các kỹ năng cắt,
xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. |
3
|
Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ
thuật |
– Biết sáng tạo ra các hình
thức âm thanh, vận động, hát theo các bài hát, bản nhạc yêu thích – Biết sử dụng các dụng cụ
âm nhạc để gỏ đệm theo các tiết tấu của bài hát, bản nhạc một cách phù hợp. – Biết lựa chọn và sử dụng
dung cụ, vật liệu đa dạng, biết phối hợp màu sắc, hình dạng đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có nội dung bố cục cân đối , màu sắc hài hòa .-Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. – Biết tạo ra các sản phẩm
tạo hinh theo ý thích. – Đặt tên cho sản phẩm tạo
hình |
link tai: https://tinyurl.com/lks7zn5
Giáo án chủ đề Đo lường nước
Giáo án chủ đề Đo lường nước
giáo án lớp 5 tuổi, giáo án mẫu giáo 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi trọn bộ, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, giáo án lớp 5 mới nhất, giáo án lớp 5 trọn bộ năm 2014, mẫu giáo án điện tử, giáo án mầm non lớp 5 6 tuổi, bài giảng điện tử mẫu giáo, Giáo án lớp lá, giáo án lớp lá trọn bộ, giáo án mầm non 5 tuổi, Giáo án mầm non lớp 5 tuổi, giáo án mầm non lớp lá, giáo án mầm non mới, giáo án nghề nghiệp lớp lá, giáo án thể dục lớp lá, Giáo án điện tử mầm non, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, tài liệu giáo án lớp lá, tài liệu giáo án lớp mầm
PTNT: Đo lường nước
- Kết quả mong đợi:
+ Kiến thức:
– Trẻ biết đo và nhận biết được kết quả đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo
+Kỹ năng :
– Luyện kỹ năng khéo léo khi đong đo, không bị đổ nước.
– Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy, quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
+Thái độ:
– Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước sạch và tiết kiệm nước.
- Chuẩn bị:
– Nhạc đàn bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.
– Mỗi trẻ một cái phễu, một cái cốc, thẻ số từ 1-5. Chậu đựng nước, nước, 2 chai đựng nước có kích thước khác nhau.
– 2 cái xô đựng nước, 2 cái xô nhỏ xách nước, 2 lọ đựng nước.
– Bút lông màu xanh.
hành:
Hoạt động của cô
1. Tạo cảm xúc– Gây hứng thú:
– Cô rung xắc xô trẻ lại xung quanh cô hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”.
– Mưa mang đến cho ta điều gì?
– Các con nhìn thấy nước ở đâu?
– Nước dùng để làm gì?
– Để bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch các con thì phải làm gì?
* Giáo dục: Nước rất có ích, nước dùng để ăn,
để uống, để sinh hoạt phục vụ cho cuộc sống của con người, cây cỏ hoa lá, con vật…. Để bảo vệ nguồn nước luôn được sạch, thì các con không được vứt rác bừa bãi xuống nguồn nước, dòng sông, ao hồ làm ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến đời sống con người và thế giới xung quanh . Khi sử dụng nước thì phải tiết kiệm. – Cô cho trẻ đọc bài thơ :” nước”.
2. Nội dung:
2.1.
Dạy trẻ cách đo lường + Ở nhà các bố mẹ các con đựng nước vào
đâu? – Trong mỗi gia đình đều chứa nước vào các
dụng cụ riêng, hôm nay cô cháu mình cùng đo lường xem dụng cụ như thế nào đựng được nhiều nước, dụng cụ nào thì đựng ít nước. – Nhìn xem cô có những đồ dùng gì để đo lường?
– Các con thử đoán xem khi cô đựng nước vào
2 chai này thì lượng nước ở các chai như thế nào? – Để biết lượng nước ở các chai này như thế nào chúng mình cùng thao tác đo lường – Trên bàn các con cũng có những dụng cụ đo lường giống cô. Bây giờ cô cháu
mình cùng thực hiện thao tác đo lường nước vào chai. – Mỗi lần đong nước vào chai thì phải sử dụng dụng cụ đo là cái cốc, đong nước sao
cho cốc nước đầy và đổ vào chai , vừa đổ vừa đếm đến khi đầy chai, chọn thẻ số tương ứng với số lần đong. * Lưu ý: (Khi đổ các con chú ý đổ đừng tràn ra ngoài
vì chúng mình phải luôn tiết kiệm nước). – Cô và trẻ đong chai thứ nhất.
+ Các con đong được mấy cốc nào?
+ Tương ứng thẻ số mấy?
– Cho trẻ đong chai thứ hai
+ Chai thứ hai con đong được mấy cốc nước để đầy chai?
+ Tương ướng thẻ số mấy?
– Cho trẻ quan sát và so sánh nhận xét về 2 chai nước vừa được đong.
+ Trẻ nhận xét gì về chai nước nào?
+ Vì sao?
+ Chai nước có vòng màu xanh có lượng nước như thế nào?
+ Chai nước có vòng màu đỏ có lượng
nước như thế nào? * Cô khái quát lại thao tác đo lường, và kết quả đo.
– Khi sử dụng cùng một đơn vị đong, nhưng số lần đong vào mỗi chai khác nhau
thì cho ta kết quả khác nhau về lượng nước chứa trong mỗi chai. – – Nếu chai có số lần đong nhiều hơn thì chai đó đựng được nhiều nước hơn, nếu chai có số lượng đong ít lần hơn thì chai đó đựng được ít nước hơn. * Giáo dục : Biết tiết kiệm nước, không
làm nước bị đổ, tràn ra ngoài khi sử dụng trong sinh hoạt. 2.2: Trò chơi luyện tập:
Trò chơi 1: “Bé khéo léo”
– Cô nêu luật chơi, cách chơi:
+ Luật chơi: Khi làm rơi xô nước, hoăc dẫm lên vạch kẻ đường hẹp thì bị loại 1
lần chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, nhiệm vụ của mỗi thành viên trong đội lấy xô
nước nhỏ xíu múc đầy nước đi theo đường hẹp lên đổ vào bình đựng nước, mỗi lần đổ dùng bút vạch mức nước dâng lên, chạy về vạch xuất phát chuyển xô cho bạn tiếp theo và chạy về cuối hàng. Trong thời gian là một bản nhạc, đội nào chơi đúng luật và có số lần chuyển nước nhiều hơn thì đội đó thằng cuộc. Trò chơi 2:
Cửa hàng bán nước giải khát
– Cô nêu tên trò chơi
– Hướng dẫn cách chơi
– Trẻ chia thành 3 nhóm chơi
– Cô nhận xét kết quả
2. Kết thúc:
– Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời mưa”
|
Hoạt động của
trẻ – Trẻ lại xung quanh cô cùng hát với nhạc bài hát.
– Nước
– Sông, suối, biển, ao hồ, giếng
– Nước để tắm giặt, để ăn, để uống và phục vụ đời sống sinh hoạt cho con người. Cho
cây cối, hoa lá tuơi tốt, con vật. – Không vướt rác bừa bãi xuống ao hồ sông suối.
– Trẻ lắng nghe
-Trẻ đọc thơ kết hợp về chỗ ngồi bàn.
– Bình, xô chậu…
– Trẻ lắng nghe
– Chai, cốc, phểu,…., nước
– Trẻ đoán
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ thực hiện thao tác đo lường.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ chọn thẻ số tương ứng
– Trẻ đong chai thứ 2
– Trẻ nói số lần đong
– Chọn thẻ số tương ứng
– 2 chai không bằng nhau
– Số lần đong nước vào chai không bằng nhau.
– Chai nước có vòng màu xanh đong được 4 cốc.
– Chai nước có vòng màu đỏ đong được 5 cốc.
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ chơi 1-2 lần.
– Trẻ chia nước thành các cốc nhỏ và nói kết quả.
|
Đề tài: âm nhạc vận động theo nhạc
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC XUNG QUANH TA.
Hoạt động học 1: Phát triển thẩm mĩ.
Đề tài :ÂM NHẠC: Vận động theo nhạc
” Cho tôi đi làm mưa với”
Nghe hát “Mưa rơi”
giáo án lớp 5 tuổi, giáo án mẫu giáo 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi, giáo án mầm non 5 tuổi trọn bộ, giáo án điện tử mầm non 5 tuổi, giáo án lớp 5 mới nhất, giáo án lớp 5 trọn bộ năm 2014, mẫu giáo án điện tử, giáo án mầm non lớp 5 6 tuổi
Đề tài: âm nhạc vận động theo nhạc
I/ Mục tiêu chung:
– Trẻ thuộc bài hát, hát thể hiện điệu bộ sáng tạo, vui tươi phấn khơi khi tham gia giờ học.
-Biết vận động theo tiết tấu chậm bài hát.
– Rèn luyện trẻ có giọng hát hay
– Gíao dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị:
1/ Không gian tổ chức: Trong lớp học
2/ Đồ dùng: Các dùng cụ âm nhạc, máy và băng cát sét, tranh giảng nội dung.
3/ Phương pháp: Dùng lời
III/ Nội dung kết hợp: Thể dục.
IV/ Tiến trình tổ chức hoạt động:
+ Mở dầu hoạt động: Bé biết gì về nước?
-Lắng nghe lắng nghe! Nghe xem đây là tiếng gì nhé! Cô mở âm thanh tiếng mưa, tiếng sấm chớp cho trẻ nghe.
– Cùng kiểm tra lại xem bạn đoán đúng chưa nào.
– Ai có thể cho cô biết tác dụng của mưa không?
=> Các con biết không, mưa rất cần thiết đối với sự sống muôn loài, nếu không co mưa, cây cối sẽ khô héo, con người không có nước sinh hoạt, đất đai khô cằn, nhưng nếu mưa nhiều cũng gây ảnh hưởng xấu đến đời sống con người như: lũ lụt, xói mòn.Vậy haỹ bảo vệ sự sống của chúng ta bằng cách không vứt rác thải bừa bãi, các con nhớ chưa?
– Bây giờ chúng ta hãy gọi gió để làm mưa giúp cho đời nào!
+ Hoạt động trọng tâm: Cho tôi đi làm mưa với
-Cho trẻ hát lại bài hát 2 lần thay đổi đội hình.
– giảng nội dung bài hát nói về những hạt mưa mong muốn được đi cungd chị gió để làm mưa giúp ích cho đời, cho cây cối xanh tốt, các bạn mưa không muốn phí hoài rong chơi.
-Bài hát có thể kết hợp vận động theo tiết tấu chậm, vậy vận động như thế nào? Cô mời bạn nào giỏi lên vận động cho cô và cả lớp thưởng thức nào?
– Cô mời cả lớp cùng vận động theo tiết tấu chậm:
+ Lần 1: Trẻ ngồi tại chỗ.
+ Lần 2: Trẻ đi vòng tròn kết hợp sử dụng nhạc cụ âm nhạc.
-Lần lượt các tổ vận động với dụng cụ âm nhạc:
+ Ban nhạc Sao xanh lên biểu diễn kết hợp dụng cụ xắc xô.
+Ban nhạc Sao vàng lên biểu diễn đi vòng tròn.
+ Cuối cùng xin mời ban nhạc Sao đỏ biểu diễn, 2 bạn quay mặt vào nhau.
– Mời cá nhân trẻ lên thực hiện.
– Đọc thơ: Mưa
* Bé chơi trò chơi: Đuổi hình bắt bài hát.
– Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, đội trưởng 2 đội lên oẳn tù tì xem đội nào được chơi trước, có từ 4 ô cửa tương ứng với 4 nốt nhạc được đânhs dấu theo thứ tự từ 1 đến 4.Đội nào chơi trước sẽ chọn bất kì một ô cửa, nếu ô cửa mở ra, trong ô cửa có hình ảnh gì thì đội đó phải hát bài hát theo hình ảnh đó. Nếu hát được đội đó sẽ được tặng một phần quà. Nếu đội nào không hát được bài hát có nội dung giống hình ảnh sẽ nhường lại cho đội bạn .
* Bé thưởng thức âm nhạc:
– Mưa rơi cho cây tốt tươi, búp chen lá trên cành…Đó là nội dung bài hát “mưa rơi” dân ca Xá mà bây giờ cô sẽ tặng lớp mình đó.
+ Lần 1: Cô hát theo nhạc.
-Cô vừa hát tặng lớp mình bài gì?
– Dân ca nào? Bài hát nói lên điều gì?
– Để thấy rõ hơn tác dụng của mưa đối với cuộc sống của chúng ta, các con hãy nghe lại một lần nữa nhé!
+ Lần 2: Cô mở nhạc minh họa theo bài hát, mời cả lớp cùng ngẫu hứng với cô.
+ HOẠT ĐỘNG HỌC 2: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT VẬN ĐỘNG: BẬT LIÊN TỤC VÀO 5 VÒNG
I/ Mục tiêu chung:
– Trẻ thực hiện bài tập bật liên tục vào 5 vòng, chạm đất nhẹ nhàng, không chạm vào vòng.
– Trẻ thực hiện biết phối hợp chân, tay, nhịp nhàng, khéo léo
– Giáo dục trẻ khi tham gia vui chơi công viên nước phải cẩn thận, biết tiết kiệm nước.
II/ Chuẩn bị:
1/ Không gian tổ chức: Ngoài sân
2/ Đồ dùng: 10 vòng thể dục các màu sắc khác nhau, hộp quà , khu vườn bí ẩn được trang trí bằng hoa lá, có bể bơi…
3/ Phương pháp: Quan sát, thực hành
III/ Nội dung kết hợp: Âm nhạc, thơ, trò chơi…
IV/ Tiến trình tổ chức hoạt động:
+ Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú.
-Cô được biết có một khu vườn bí ẩn có rất nhiều điều khám phá, các con có muốn khám phá cùng cô không?
– Các con thích chọn phương tiện nào để đi?
– Nào! Xin mời các hành khách nhanh chân xếp hàng để chúng ta bước lên tàu.
+ Hoạt động trọng tâm: Vòng tròn bí ẩn.
a/ Bé vui khởi động
– Cô bật nhạc bài”Cho tôi đi làm mưa với” kết hợp ra hiệu lệnh để trẻ vui khởi động đi theo các tư thế.
– Tàu đã đến nơi, các bạn xuống tàu và đứng 2 hàng dọc.
– Nghỉ, nghiêm, nhìn trước thẳng. Điểm số 1-2 từ trên xuống dưới cho đến hết.( Đội xanh, đội đỏ)
– Số 2 bước sang phải 2 bước.
– Các bạn chú ý, để vào được khu vườn bí ẩn, chúng ta phải trải qua rất nhiều thử thách, Thử thách đầu tiên của chúng ta có tên là” Bé đi làm mưa”( Cô mở nhạc cho trẻ tập bài tập phát triển chung)
* Động tác tay vai: -TTCB:Đứng thẳng, tay thả dọc thân
– N1: Đưa hai tay ra trước.
– N2: Đưa 2 tay lên cao.
– N3: Như N1
– N4: về TTCB.
* Động tác chân:– TTCB: đứng thẳng, tay thả dọc thân.
– N1: Kiểng chân, hai tay đưa lên cao.
– N2: Đưa hai tay ra trước ngực, chân khụy gối.
– N3: Như N1.
– N4: Về TTCB
* Động tác bụng: – TTCB: Đứng thẳng, tay thả dọc thân.
– N1: Chân trái bước sang trái hai tay lên cao.
– N2: Cúi người về trước hai tay chạm đất.
– N3: Như N1
– N4 : Về TTCB
* Động tác bật: Bật chụm tách chân.
– Trò chơi “Pha nước chanh”
c/ Vòng tròn bí ẩn.
– Các con vừa vượt qua thử thách thưa nhất rất xuất sắc, bây giờ là thử thách thứ 2 có tên là “Vòng tròn bí ẩn”.Chúng ta phải bật các vòng tròn bí ẩn này, các con hãy nhìn cô làm trước nhé!
— Lần 1: cô làm mẫu không giải thích.
– Lần 2: cô làm mẫu chậm kết hợp giải thích.
– Lần 3: cho 2 đội trưởng lên thực hiện, các trẻ còn lại nhận xét.
– Các con đã chuẩn bị sẵn sàng vượt qua thử thách chưa? Chúng ta cùng tập dượt trước nhé!
+ TTCB chúng ta đứng dưới vạch chuẩn, hai tay chống hông, mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh “bật” đầu gối hơi khụy bật bằng mũi bàn chân và chạm đất nhẹ nhàng, không chạm vào vòng, khi bật 2 mắt nhìn thẳng, đội nào chạm vào vòng là phạm vi.
– Lần 1: cho lần lượt từng đội thực hiện.
– Lần 2: cho 2 đội thi đua, đội nào thắng sẽ dành được quyền khám phá khu vườn bí ẩn. Co trẻ thực hiện trên nền nhạc “ Cho tôi đi làm mưa với”
– Đội nào thắng sẽ được phần quà và khám phá khu vườn bí ẩn. Cho trẻ xem hình ảnh về khu vườn bí ẩn.
d/ Bé với nước cam nóng.
-Các con đi nhiều có mệt không? Nhưng nếu uống nước lạnh, nước đá sẽ rất nguy hiển, vậy chúng ta hãy uống nước cam nóng nhé!
– Khi nước cam nóng chúng ta có uống ngay được không? Chúng ta phaie uống từ từ từng ít một, trước khi uống phải hít ra hơi sâu và thở ra từ từ cho cốc cam của mình nguội. Chúng mình cung uống nào cac bạn ơi!
+ Kết thúc hoạt động: Bé thư giãn
– Cho trẻ đọc bài thơ”Mưa” đi vào lớp.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1 . Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động trong ngày :
1.1 Nội dung chưa đạt được và lý do :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….….………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.2 Những thay đổi cần thiết …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2 . Những trẻ có biểu hiện đặc biệt về sức khỏe và giáo dục :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án làm quen nhón chữ M N
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
LÀM QUEN CHỮ VIẾT
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN NHÓM CHỮ M, N
NHÓM LỚP: LỚP LÁ (5 tuổi)
- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Phát triển nhận thức và ngôn ngữ:
- Hiểu được nội dung câu chuyện
- Nhận biết phát âm chữ m, n qua từ trong câu chuyện..
- Nhận ra những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chữ m, n qua nét chữ, cách phát âm
- Ôn luyện kĩ năng đo chiều cao
- Phát triển thẩm mỹ:
- Khuyến khích sáng tạo chữ m, n qua các hình thức làm truyện tranh, cắt dán chữ, vận động tạo dáng…
- Tình cảm xã hội:
- Phát triển nhận thức và ngôn ngữ:
Chăm sóc vật nuôi trong gia đình
- PHƯƠNG PHÁP – BIỆN PHÁP:
- Chủ đạo: kể chuyện, đàm thoại
- Kết hợp: trò chơi, luyện tập theo nhóm
- Hình thức: nhóm
- CHUẨN BỊ:
- ĐỐI VỚI CÔ:
- Tạo môi trường chữ phù hợp với chủ đề ĐỘNG VẬT (viết bài thơ “mèo đi câu cá”, viết câu đố, câu chuyện có nhóm chữ m, n)
- Bảng chữ m, n ở các dạng chữ in thường viết thường, in hoa
- Thẻ từ: con mèo, con cá, cái ghế, cái bàn, cái thang
- Bảng nỉ, đàn, cassette, đĩa nhạc
- Câu chuyện, bài thơ được cô kể và đọc ở mọi lúc mọi nơi
- Trẻ làm quen với nhóm chữ m, n qua các hình thức cắt dán, viết theo mẫu, đọc truyện tranh
- ĐỐI VỚI TRẺ:
- Rổ thẻ chữ m, n, hình cái thang, ghế, tủ, bàn cho mỗi trẻ
- Bài tập cho mỗi nhóm trẻ
- ĐỐI VỚI CÔ:
Nhóm 1: cát, vỏ sò
Nhóm 2: sách báo, kéo, hồ dán
Nhóm 3: bảng in hình đi kèm với từ để trẻ nối chữ cái với từ
IV. NỘI DUNG LỒNG GHÉP
– Truyện: “Chú mèo thông minh”, tranh minh hoạ
– Làm quen với toán: luyện tập cách đo chiều cao của các vật
– Âm nhạc: nhạc không lời
V. Tiến hành:
TT
|
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của
trẻ |
Bổ sung
|
1
2
3
4
|
Hoạt động 1: dẫn dắt
Cô kể truyện, sử dụng đồ dùng minh hoạ:
Một hôm mèo đi học về, mèo rất đói bụng.
Đến cổng nhà, mèo ngửi thấy mùi thức ăn thơm lừng ở trong nhà bay ra. Mèo chưa phát hiện được mùi thức ăn bay ra từ đâu thì thấy một chú chó đang ngó lên tủ. Hoá ra trên đó có đĩa cá rán, vàng, ngon ơi là ngon. Xung quanh đó chỉ có 1 cái thang, 1 cái ghế, 1 cái bàn. Hoạt động 2: khám phá
Cô đàm thoại: theo con, trong hai con mèo và con chó, con
nào sẽ lấy được đĩa cá rán? Tại sao con biết là con…? – Cô cho trẻ tìm thẻ từ “Con mèo”
– Cô đặt câu hỏi: trong từ “Con mèo” có chữ nào mà các con
vừa được học? – Chữ m phát âm như thế nào?
Cô phát âm thật chuẩn lại để trẻ nghe, quan sát miệng cô
(cô đọc to, nhỏ, thầm) Cô đàm thoại: theo con bạn mèo sẽ làm cách nào để bắt được
con cá? Tại sao nó không trèo lên ghế, bàn?
Tại sao nó chọn cái thang?
Làm sao con biết cái thang cao nhất?
Có cách nào để biết chính xác cái thang cao bằng cái tủ?
Con đo như thế nào?
Chiều cao của cái bàn, (cái ghế) như thế nào so với cái
thang? Con nhận thấy điều gì?
Vậy trong 3 thứ: cái bàn, cái ghế, các thang cái nào cao
nhất? Các con hãy tìm từ cái thang
Tương tự trình tự cô cho trẻ tìm chữ n như chữ m phần trên
Cô phát âm mẫu
Cho trẻ so sánh hai chữ m, n để tìm sự giống và khác nhau
Giới thiệu chữ viết thường, in của m, n
Hoạt động 3: củng cố
Phát triển thính giác
Phát triển thị giác
Phát triển xúc giác. Cô phát chữ nổi
Thông qua trò chơi “Chiếc túi kì diệu”
Cô bật nhạc không lời để trẻ vận động sáng tạo
Kết thúc câu chuyện:
Theo con câu chuyện được kết thúc như thế nào?
Bạn mèo sẽ cư xử như thế nào với bạn chó để ai cũng khen
mèo là người bạn lịch sự, tốt bụng? Con đặt tên câu chuyện tên gì?
Cô khuyến khích trẻ đóng kịch ở góc chơi, làm truyện tranh
(sau khi kết thúc hoạt động chung) Hoạt động nhóm: (có thể tiến hành ở HĐG)
Nhóm 1: viết
theo mẫu chữ do cô viết trên cát, hoặc xếp vỏ sò trên cát theo mẫu Nhóm 2: cắt dán
chữ m, n trong báo Nhóm 3: nối chữ
m, n với từ có chứa chữ cái (có hình kèm theo) |
Trẻ đọc thơ
Trẻ trả lời: con mèo
– Con chó không trèo lên cao được
– Con chó không thích ăn cá, nó chỉ thích ăn xương thôi
– Trẻ đọc to từ “Con mèo”
– Trẻ phát hiện chữ m trong thẻ từ
– Trẻ đọc lên cho cô nghe
– Trẻ phát âm tập thể, nhóm, cá nhân
Mèo trèo lên thang
Vì cái thang cao bằng cái tủ
Vì cái thang cao nhất
Cái thang cao bằng cái tủ
Con nhìn thấy như vậy
Con đo
Trẻ đo cái thang với cái tủ (xếp hình cái thang cạnh chiếc
tủ) Trẻ thực hiện cách đo xếp ghế, bàn, cạnh thang
Con thấy cái ghế, cái bàn thấp hơn cái thang
Cái thang
Trẻ tìm từ “Cái thang “
Trẻ tìm chữ n trong từ cái thang
Trẻ phát âm theo cô
Trẻ phát âm tập thể, nhóm, cá nhân
Nêu ý kiến nhận xét và so sánh hai chữ m, n (qua nét chữ,
cách phát âm…) Trẻ tìm chữ, và phân biệt đâu là chữ m, n in thường, viết qua các hình mẫu của cô
giới thiệu Nghe âm tìm chữ cái
Nghe tiếng tìm âm
Tìm chữ cái có trong từ
Trẻ sờ và đoán chữ
cái nổi Trẻ vận động sáng tạo, sau đó kết nhóm tạo dáng chữ cái. (chữ n: một
trẻ đứng thẳng, một bạn ôm eo cong người xuống, chữ m: như chữ n thêm một bạn đứng trước. Có thể nằm cũng tạo được chữ Bạn mèo chia cho bạn chó một nửa con cá rán
Bạn mèo mời bạn chó đến ăn tiệc
Người bạn tốt bụng
Ai là người lịch sự?
Đĩa cá rán thơm lừng
Bữa tiệc vui vẻ
|
Làm quen chữ viết chủ điểm phuong tiện giao thông
GIÁO ÁN : LÀM QUEN CHỮ VIẾT
CHỦ ĐIỂM : PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Đề tài : chữ b, p, ph.
Lớp : lá
- Mục đích yêu cầu :
- Giáo dưỡng :
- Hình thành biểu tượng về các chữ b, p, ph. Trẻ biết phát âm đúng, nhận biết phân biệt b, p, ph theo kiểu chữ in thường và kiểu chữ thường.
- Củng cố kỹ năng về biểu tượng các chữ thông qua trò chơi.
- Giáo dục :
- Tạo cho trẻ thói quen học tập, biết giơ tay phát biểu, biết chú ý lắng nghe cô.
- Phát kiến :
- Phát kiến ngôn ngữ cho trẻ
- Phát kiến tư duy, trí nhớ cho trẻ thông qua trò chơi
- Chuẩn bị :
- Bộ chữ in thường, chữ thường b, p, ph
- Mỗi trẻ 1 bộ chữ rời b, p, ph
- Tranh đường phố, tranh xe ôtô, người đi bộ.
III. Tiến trình :
Hoạt động của cô |
Hoạt động của trẻ |
· Hoạt động 1: Ổn định và cho trẻ hát bài “ Đường và chân” |
Trẻ hát |
Trò chuyện với trẻ : – Sáng nay con đi đến trường bằng phương tiện gì ? – Vậy các phương tiện này thuộc phương tiện giao thông đường gì ? – Ngoài đường bộ thì còn đường gì ? Có phương tiện gì ? |
Trẻ trả lời |
· Hoạt động 2 : Giới thiệu bài : – Các con ơi, các con có nghe thấy âm thanh gì không ? Cô |
Trẻ trả lời |
– À ! Đó là âm thanh của các phương tiện giao thông ở một đường phố vào |
Trẻ |
Cô đưa tranh đường phố ra có gắn thẻ chữ. Cô cho trẻ đọc : đường phố ( 2 lần ) |
Trẻ |
– Cô có chữ “ ph” các con đọc cùng cô |
Trẻ |
Cô đưa hình cái phao có thẻ chữ thiếu chữ “ ph” |
|
–Các con xemđây là cái gì con ? – Các con xem các thẻ chữ cô gắn đã đúng chưa ? – Còn thiếu chữ gì bạn nào lên gắn giùm cô ? |
Trẻ |
– ( tô phở, phở bò, thành phố…) |
Trẻ |
Cô giới thiệu chữ p – Hồi nãy con nghe tiếng gì mà chạy vội vã vậy ? |
Trẻ |
– À ! Là xe cấp cứu. Xe cấp cứu kêu như thế nào ? ( pí |
Trẻ |
Cô đưa tranh xe cấp cứu ra. – Đây là xe gì ? – Nó kêu pí po, pí po. Cả lớp mình cùng đọc theo cô. Bạn nào có thể lên nhái |
Trẻ |
Cô đưa tranh bác tài xế bóp kèn : pin pin. Sau đó cho trẻ lên gắn chữ còn thiếu của tranh. |
|
– Các con đọc theo cô : p . Cô chú ý sửa sai cho trẻ khi đọc âm p. |
Trẻ |
Cô giới thiệu chữ b – Cô đưa tranh em bé đang tập lái ôtô ra. Đây là ai vậy các con ? |
Trẻ |
– Các con tìm trong thẻ chữ có chữ gì đã học ( e, m) – Có chữ gì chưa học nè ? |
Trẻ |
– À ! Chữ này là chữ b ( cho trẻ đọc 2 lần ) |
Trẻ |
Cô lại đưa tranh 1 em bé béo phì khác. Gọi trẻ lên điền chữ thiếu |
|
– Nãy giờ các con đã biết những chữ gì rồi. Cô cũng có chữ giống như chữ đã học nhưng đó là chữ thường. Các con đọc theo cô. |
Trẻ |
Cô giúp trẻ so sánh chữ p, b
|
|
* Hoạt động 3 : trò chơi – Các con có muốn chơi trò chơi này với cô không? Chơi trò chơi tạo dáng chữ b, p, ph. |
Trẻ |
– Trò chơi khác : “ Ai tinh mắt” Cô chia lớp làm hai hoặc ba đội, chơi tiếp sức. Bảng chữ có xếp các |
Trẻ |
Cô |
|
Nhận |
Đề tài nhớ ơn bác hồ
NHỚ ƠN BÁC HỒ
——————– c õ a ———————
- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ nước ta, khi còn sống, Bác rất gần gũi và yêu thương trẻ em.
– Thuộc bài thơ, thể hiện được âm điệu trang trọng, tình cảm yêu mến thân thương qua giọng thơ trẻ em .
– Rèn kỹ năng hát và múa minh họa nhịp nhàng theo bài hát, kỹ năng cắt dán tạo hình hoa sen
– Phát triển trí nhớ có chủ định , ngôn ngữ văn học, tư duy, sáng tạo thẩm mỹ trong nghệ thuật.
– Giáo dục trẻ lòng yêu mến, biết ơn vị lãnh tụ của đất nước.
- CHUẨN BỊ :
– Trò chuyện với trẻ về Bác Hồ, cho trẻ xem các tranh ảnh về Bác Hồ và các em thiếu nhi …
– Làm quen với bài thơ “Ảnh Bác”, bài hát “Nhớ ơn Bác” …
– Máy, băng nhạc có bài hát về Bác Hồ …
– Các NVL tạo hình cho trẻ : giấy thủ công, kéo, hồ dán, ống hút …
III. TIẾN HÀNH :
* Hoạt động 1:
– Trò chuyện với trẻ:
+ Các bạn biết những gì về Bác Hồ? ( gợi ý cho trẻ nói về vị lãnh tụ kính yêu của đất nước …)
+ Hình ảnh gì của Bác Hồ trong lớp mình mà các bạn vẫn nhìn thấy hằng ngày?
– Cô giới thiệu bài thơ “ Ảnh Bác ” của Trần Đăng Khoa, cô đọc cho trẻ nghe
“ Ảnh Bác
Nhà em treo ảnh Bác Hồ Em nghe như Bác dạy lời
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi Cháu ơi đừng có chơi bời đâu xa
Ngày ngày Bác mỉm miệng cười Trồng rau, quét bếp, đuổi gà
Bác nhìn các cháu vui chơi trong nhà Thấy tàu bay Mỹ , nhớ ra hầm ngồi
Ngồi sân có mấy con gà Bác lo bao việc trên đời
Ngồi vườn có mấy quả na chín rồi Ngày ngày Bác vẫn vui cười với em
– Cô khuyến khích trẻ cùng đọc thơ với cô vài lần cho thuộc …
– Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ:
+ Hình ảnh Bác trong mắt trẻ thơ như thế nào?
+ Bác đã khuyên các cháu điều gì?
+ Tình cảm của các cháu đối với Bác ra sao?
—- GD trẻ tình cảm kính yêu, biết ơn vị lãnh tụ của đất nước …
* Hoạt động 2:
– Cô giới thiệu bài hát “ Nhớ ơn Bác ” , mở nhạc cho trẻ hát cùng cô …
– Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát …
– Khuyến khích trẻ cùng hát và múa minh họa với cô : chung, theo nhóm …
* Hoạt động 3:
– Cô chỉ cho trẻ đọc câu ca dao :
“ Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt nam đẹp nhất có tên Bác Hồ ”
– Quan sát mẫu hoa sen , trò chuyện với trẻ về cách thức thực hiện …
– Cô giới thiệu các NVL tạo hình đã chuẩn bị sẵn …
– Tổ chức cho trẻ tạo hình hoa sen theo nhóm …
Tags: giáo án mầm non