Giáo án lớp lá chủ đề động vật 4 tuần
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện: 4 tuần
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
MỤC TIÊU
Phát triển thể chất
Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn( CS15)
– nhận biết về các nhóm thực phẩm và mối liên quan đến nhu cầu sức khoẻ của con người .
-Trẻ thực hiện được các động tác hô hấp ,tay chân , bụng ,bật nhịp nhàng
– Biết phối hợp vận động của cơ thể để chơi các t/c vận động .
– Trẻ thực hiện được các vận động nhanh nhẹn .
Lăn bong bằng 2 tay và đi theo bóng , bật xa ,ném xa bằng 1 tay , chạy nhanh 10m ;trèo lên xuống thang ;chạy nhấc cao đùi ;
– Biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động . Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất( CCS4)
Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu(CS9)
NỘI DUNG
Trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh:
– Tự rửa tay bằng xà phòng,
– Rửa gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần.
– Rửa sạch: tay sạch, không có mùi xà phòng.
– trẻ thực hiện tự tin khéo léo các vận động cơ bản : chèo, bât, lăn , ném đi chạy thay đổi theo hiệu lệnh
– Phát triển các cơ nhỏ của bàn tay thông qua hoạt động khác nhau.
– Biết lợi ích của món ăn có nguồn gốc từ thịt , cá đối với sức khoẻ của con người .
– Trèo lên, xuống liên tục phối hợp chân nọ tay kia (hai chân không bước vào một bậc thang).
– Trèo xuống tự nhiên, không cúi đầu nhìn xuống chân khi bước xuống.
– Trèo lên, xuống liên tục phối hợp chân nọ tay kia (hai chân không bước vào một bậc thang).
– Trèo xuống tự nhiên, không cúi đầu nhìn xuống chân khi bước xuống.
– Trèo lên thang ít nhất được 1,5 mét.
* Biết đổi chân mà không dừng lại.
– Biết dừng lại theo hiệu lệnh.
– Nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về phía trước
Phát triển nhận thức
– trẻ biết xác định phía phải phía trái của bạn .
– biết đếm đến 8 , nhận biết các nhóm có số lượng 8 .
– nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 8 .
– biết thêm , bớt chia 8 đối tượng thành 2 phần .
– Trẻ biết đặc điểm rõ nét của các con vật gần gũi , biết đặc điểm và ích lợi của các con vật sống trong rừng .v.v..
– So sánh sự giống và khác nhau của 1 số con vật gần gũi .
– Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung (CS92)
– Nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ (CS111)
– Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc (CS116)
– trẻ biết động vật sống ở khắp nơi (trong gia đình , trong rừng , dưới nước )tên gọi , đặc điểm ,môi trường sống ,thức ăn vận động , sinh sản .
– biết mối quan hệ giữa vận động và môi trường sống của động vật ( cấu tạo ,vận động , thức ăn , ích lợi tác hại của chúng với môi trường sống).
– so sánh phân loại 1 số động vật về hình dáng , cấu tạo ,sinh sản , thức ăn , nơi sống vận động .
– trẻ biết số lượng , chữ số ,số thứ tự phạm vi 8 – nhận biết khối vuông và khối chữ nhật .
* Gọi tên các con vật gần gũi xung quanh.
Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật.
– Đặt tên cho nhóm những con này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung
– Biết lịch dùng để làm gì và đồng hồ dùng để làm gì.
– Nói được ngày trên lịch và giờ chẵn trên đồng hồ (ví dụ: bây giờ là 2 giờ/ 3 giờ v..v..)
– Nhận ra quy luật sắp xếp (hình ảnh, âm thanh, vận động…)
– Tiếp tục đúng quy luật ít nhất được 2 lần lặp lại.
– Nói tại sao lại sắp xếp như vậy
Phát triển ngôn ngữ
* Không nói tục, chửi bậy(CS78)
– trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện và hiểu nội dung chuyện , biết đọc thơ,ca dao, đồng dao về động vật .Trẻ trả lời đúng các câu hỏi và đặt ra các câu hỏi .
-Trẻ biết nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với yêu cầu
– Biết kể lại trình tự câu chuyện đã được nghe, Đọc thuộc thơ
– Trẻ nhận biết phân biệt và phát âm đúng chữ cái i, t , c. trong các từ chỉ tên một số động vật sống trong rừng , con vật sống dưới nước , côn trùng
– Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp(CS67)
Biết kể chuyện theo tranh ( CS85)
– biết sử dụng các từ chỉ tên gọi ,các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật rõ nét của 1 số con vật gần gũi .
– biết nói lên những điều trẻ quan sát và nhận xét trao đổi với người lớn và các bạn .
– kể được tên 1 số con vật gần gũi.
-Hiểu được nội dung câu chuyện kể được chuyện , đọc thơ về động vật .
– Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày.
– trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái i,t ,c qua tên của con vật .
– Dùng các loại câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh (câu nếu… thì…; bởi vì…; tại vì…;) trong giao tiếp hàng ngày.
– Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (để làm gì? Tại sao? Vì sao?…)
– Trả lời và đặt câu hỏi về nguyên nhân, mục đích, so sánh, phân loại…
* – Nói được thứ tự của sự việc từ chuyện tranh và sử dụng lời nói để diễn đạt nội dung câu chuyện
– Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ nói “Quyển truyện này là chuyện về Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”.
Phát triển tình cảm xã hội Trẻ nói được một số đặc điểm giống và khác nhau của một số động vật , trẻ yêu quý thích các con vật nuôi.
Làm một số công việc giúp đỡ bố mẹ và người chăn nuôi.
Trẻ biết quan tâm giúp đỡ bố mẹ và những người thân trong gia đình .
– Cố gắng thực hiện công việc đến cùng(CS31)
Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết( CS55)
Lắng nghe ý kiến của người khác(CS48)
Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi gần gũi. , có ý thúc bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm
biết bảo vệ chăm sóc các con vật nuôi gần gũi trong gia đình .
Biết qúy trọng người chăn nuôi.
Nhớ ơn ,kính trọng người chăn nuôi
* Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối.
– Nhanh chóng triển khai công việc.
– Không tỏ ra chán nản, phân tán trong quá trình thực hiện hoặc bỏ dở công việc.
– Hoàn thành công việc được giao.
* Tự đề nghị người lớn hoặc bạn giúp đỡ khi gặp khó khăn
– Biết tìm sự hỗ trợ từ những người lớn trong cộng đồng (cô giáo, bác bảo vệ, bác hàng xóm, bác bán hàng…).
– Thể hiện sự hiểu biết khi nào thì cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn.
– Hỏi người lớn trước khi vi phạm các quy định chung.
* Biết lắng nghe ý kiến của bạn.(Nhìn bạn khi giao tiếp, không cắt ngang lời khi bạn đang nói).
Phát triển thẩm mỹ Trẻ biết hát đúng giai điệu lời ca , thể hiện tình cảm của mình qua giai điệu bài hát , như nét mặt cử chỉ điệu bộ , biết vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát , biết sử dụng nhạc cụng để gõ đệm theo nhịp, tiết tấu nhanh , chậm …
Trẻ biết cùng nhau hát múa các bài hát về động vật
Nhận ra vẻ đẹp các con vật .
Trẻ biết làm 3 -> 4 sản phẩm về chủ đề động vật . biết nhận xét sản phẩm và đặt tên cho sản phẩm.
– Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn (CS8)
– Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (CS32)
– Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;(CS102) Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát , vận động theo nhạc nói về các con vật .
– Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình , có bố cục cân đối , màu sắc hài hoà , qua vẽ nặn cắt xe dán , xếp các con vật theo ý thích .
Thể hiện tình cảm của mình đối với người lao động qua các bài hát các sản phẩm tạo hình .
– Bôi hồ đều,
– Các chi tiết không chồng lên nhau.
– Dán hình vào bức tranh phẳng phiu.
* Trẻ có biểu hiện một trong những dấu hiệu:
– Khi làm xong một sản phẩm, trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía, nâng niu, vuốt ve.
– Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác.
– Cất cẩn thận sản phẩm
* Sử dụng nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
Th507
0