Bạn Đang xem Giáo án mầm non lớp 5 tuổi Category
Giáo án văn học Truyện: Tấm Cám Tiết 1
Giáo án văn học Truyện: Tấm Cám Tiết 1
– Trẻ làm quen với các nhân vật trong truyện và hiể được nội dung câu chuyện
– Biết làm những vật có nét đặc trưng theo từng nhân vật theo từ nguyên vật liệu
– Biết được tính cách riêng của từng nhân vật
– Giáo dục trẻ luôn siêng năng
– Tranh rời
Tranh 1: Tấm làm việc còn mẹ con Cám ngồi chơi
Tranh 2: Cám lấy tôm tép của Tấm
Tranh 3: Bụt hiện lên với tấm
Tranh 4: Mẹ con Cám bắt các bống
Tranh 5: Tấm ngồi khóc
Tranh 6: Tấm nhặt thóc gạo
Tranh 7: chim đến nhặt giúp Tấm
Tranh 8: Tấm mặt đồ đẹp lên lưng ngựa
Tranh 9: Mọi người thử giày
Tranh 10: Mụ dì ghẻ chặt cây cau hại Tấm
Tranh 11: Vua và chim vàng anh
Tranh 12: Cám và khung cửi
Tranh 13: Bà lão và quả thị
Tranh 15: Vua và Tấm gặp nhau
– Tập tranh của cô+ rối
– Các nguyên vật liệu cho trẻ làm mô hình rối, vẽ, nặn
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1. Ổn định
– Hát bài hát ” Cài bống bang” – Các con ơi cô có một số tranh vẽ rất đẹp cô cho lớp mình xem nhé. – Cô mời trẻ lên kẹp tranh trên đây – Cô mời lần lượt 15 trẻ lên nhận xét tranh – Cô cũng có một câu chuyện mà các nhân vật trong truyện giống như các nhân vật trong bức tranh mà các con vừa xem 2. Tiến hành a. Cô đọc bài thơ – Lần 1: Cô đọc diễn cảm + tranh – Lần 2: Cô kể diễn cảm + rối b. Đàm thoại – Cô vừa kể vừa hỏi một vài trẻ để nhớ lại câu chuyện – Trong câu chuyện cô vừa kể có những nhân vật nào? – Qua câu chuyện cô vừa kể có những nhân vật nào? – Các con ghét nhân vật nào? Tại sao? – Theo con con thích đặt tên câu chuyện là gì? – Còn cô sẽ đặt tên câu chuyện là “Tấm Cám” 3. Kết thúc – Cô cũng có nhiều các nguyên vật liệu ở góc tạo hình, bây giờ các con làm các nhân vật trong truyện mà các con thích bằng các nguyên vật liệu đó nghe – Cô mở băng cho trẻ nghe khi trẻ tạo sản phẩm – Trong khi trẻ làm cô theo dõi, quan sát và gợi ý cho trẻ – Trẻ nào xong cô nhận xét (tại nhóm). Trẻ nào chưa làm xong chuyển qua hoạt động góc làm tiếp |
– Trẻ hát – Trẻ tự do phát biểu – Trẻ chú ý lắng nghe – Trẻ tự do phát biểu – Trẻ thích thú khi được tạo ra các nhận vật bằng nguyên vật liệu( trẻ ngồi thành 4 nhóm thực hiện) |
Truyện: Tấm Cám Tiết 2
– Trẻ ghi nhớ nội dung câu chuyện và khắc sâu tính cách nhân vật
– Biết phối hợp cùng cô và bạn kể lại theo trình tự câu chuyện
– Từng nhóm trẻ kể lại câu chuyện sáng tạo dựa vào nội dung câu chuyện bằng ngôn ngữ của trẻ
– Giáo dục trẻ có tính nhường nhịn bạn trong giờ của chuyện, mạnh dạn, tự tin, lễ phép và thương yêu bố mẹ
– Cho các cháu tái hiện lại câu chuyện qua nhiều hình thức( kể chuyện góc văn học, nghe băng, tô màu…)
– Nhân vật bằng các nguyên vật liệu
– 15 tranh thứ tự theo nội dung câu chuyện
– Nhân vật làm bằng rối
– Sân khấu, vật dụng hoá trang để đóng kịch
– Băng, máy casset
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1. Ổn định -giới thiệu
– Cô đọc câu đố: ” Bống bống bang bang Lên ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta Chớ ăn cơm cơm hẩm cháo hoa nhà người” – Đố các con câu nói này của ai và trong câu chuyện nào ? – À ! Đúng rồi ! Đó là câu nói của Tấm gọi cá bống trong câu chuyện Tấm Cám – Bây giờ các con cùng cô kể lại câu chuyện đó nha 2. Tiến hành a. Cô và trẻ kể chuyện – Cô kể lời dẫn: Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Tấm ở với dì ghẻ là mẹ Cám. Tấm làm việc cực khổ suốt ngày. Cám lười biếng nên được mẹ cưng chiều nên ngày càng lười biếng hơn. Một hôm mẹ gọi hai mẹ con lại bảo… b. Đàm thoại – Trong quá trình kể chuyện và đàm thoại với trẻ, cô chú ý đến ngữ điệu, lời thoại nhân vật nhằm bộc lộ tính cách nhân vật: Để diễn tả sự độc ác của mụ dì ghẻ giọng phải ra sao ? Tấm là người thế nào? Do vậy giọng Tấm phải ra sao ? Trong câu chuyện con thích nhân vật nào? Và ghét nhân vật nào? – Nếu con là Tấm con phải xử sự thế nào? c. Trẻ diễn đạt lại nội dung truyện theo ngôn ngữ của trẻ – Cô chia thành 4 nhóm: – Nhóm 1: Lấy rối để kể – Nhóm 2: Tranh đã tô màu – Nhóm 3: Đất nặn – Nhóm 4: Đóng kịch – Cô bao quát đến từng nhóm gợi ý động viên trẻ nhút nhát 3. Kết thúc – Nhận xét và tuyên dương – Cho cả lớp xem các bạn đóng kịch |
– Trẻ lắng nghe cô – Trẻ chú ý lắng nghe – Giọng mụ dì ghẻ phải ngọt ngào khi nhờ Tấm việc gì và phải to nhanh khi quát mắng Tấm – Trẻ tự do phát biểu – Trẻ thích thú khi được kể chuyện bằng các nhân vật làm từ nguyên vật liệu – Trẻ thích thú khi được xem kịch |
Giáo án chủ đề tổ ầm gia đình
CHỦ ĐỀ: TỔ ẤM GIA ĐÌNH
ĐỀ TÀI: GIA ĐÌNH CỦA BÉ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Phát triển thể chất: Phối hợp tay chân nhịp nhàng tham gia các hoạt động
– Phát triển nhận thức: Hát và vận động bài:” Cả nhà thương nhau”. Nhận biết trong gia đình có bao nhiêu người
– Phát triển ngôn ngữ: Rèn khả năng hát và đếm số toán học
– Phát triển thẩm mỹ: Thể hiện cảm xúc khi nghe hát
– Phát triển tình cảm xã hội: Nhận biết tình cảm của ba mẹ đối với bé
II/ CHUẨN BỊ:
– Nhạc nền bài hát:” Cả nhà thương nhau” và bài:” Ru con”
– Hình gia đình của trẻ trong lớp
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
|
Hoạt động I:
– Trò chuyện về những tấm hình mà bé mang từ nhà đến lớp: Trong hình có những ai? Ba làm gì? Mẹ làm gì? Có bao nhiêu người trong tấm hình đó? Yêu cầu trẻ đếm số lượng
Hoạt động II:
– Hát và vận động vỗ theo nhịp bài:” Cả nhà thương nhau”
– Mời từng nhóm, cá nhân, cả lớp thực hiện. Cô chú ý sửa sai
Hoạt động III:
– Cô hỏi: Ở nhà ai ru bé ngủ ?
– Hôm nay cô sẽ giả làm mẹ để ru các bé ngủ bằng 1 làm điệu dân ca, đó là bài:” Ru con”
– Cô hát và làm động tác ru ngủ
Hoạt độngIV :
– Lập bảng: Có bao nhiêu người trong gia đình. Gắn vào số tương ứng
|
– Trẻ tham gia trò chuyện
– Trẻ thực hiện vỗ theo nhịp bài hát
– Lắng nghe cô hát, nhận ra được giai điệu bài hát
– Tự chia nhóm và lập bảng
|
ĐỀ TÀI: GIA ĐÌNH BÉ SỐNG CHUNG 1 NHÀ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Phát triển thể chất: Biết phối hợp tay chân để ráp hình ngôi nhà
– Phát triển nhận thức: Khám phá các hình khối tạo nên ngôi nhà. So sánh cao – thấp. Nêu 1 số đặc điểm về ngôi nhà bé ở
– Phát triển ngôn ngữ: Dùng ngôn ngữ mô tả về nhà của bé
– Phát triển thẩm mỹ: Biết giữ vệ sinh các phòng ở nhà bé
– Phát triển tình cảm xã hội: Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ ngôi nhà
II/ CHUẨN BỊ:
– Mô hình khu nhà bé ở, các hình khối chữ nhật, vuông, tam giác
– Tranh 1 số đồ dùng ở các phòng: ngủ, khách, bếp
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
|
Hoạt động I:
– Hát + Vận động:” Nhà của tôi”
– Trò chuyện về nội dung bài hát
Hoạt động II:
– Quan sát: Mô hình khu nhà bé ở
– Đàm thoại về mô hình ngôi nhà có những gì?
– Có những hình khối nào mà bé biết ?
Hoạt động III:
– Tổ chức cho các nhóm ráp hình các ngôi nhà bằng hình hình học
– So sánh các ngôi nhà có chiều cao – thấp
Hoạt độngIV :
– Lập bảng: Nhà bé có phòng nào ? ( ngủ, khách, bếp )
|
– Cả lớp hát và vận động
– Trẻ tham gia trò chuyện
– Trẻ nêu nhận xét theo ý trẻ
– Các nhóm sắp xếp nhà và so sánh
– Tự chia nhóm và lập bảng
|
CHỦ ĐỀ: TỔ ẤM GIA ĐÌNH
ĐỀ TÀI: CÂY GIA ĐÌNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Phát triển thể chất: Phối hợp tay chân nhịp nhàng tham gia các hoạt động
– Phát triển nhận thức: Biết các thành viên trong gia đình: Ông bà nội, ông bà ngoại, ba, má, con. Nhận biết cây gia đình
– Phát triển ngôn ngữ: Dùng ngôn ngữ cá nhân để so sánh ít – nhiều
– Phát triển thẩm mỹ: Thể hiện cảm xúc đối với các thành viên trong gia đình
– Phát triển tình cảm xã hội: Nhận biết tình cảm của ông bà, ba mẹ đối với bé
II/ CHUẨN BỊ:
– Nhạc nền bài hát:” Có ông bà có ba má”
– Hình gia đình của trẻ trong lớp
– Tranh cây gia đình. Một số thẻ số từ 1 đến 5
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔ
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRẺ
|
Hoạt động I:
– Hát + Vận động:” Có ông bà có ba má “
– Trò chuyện về các thành viên trong gia đình
Hoạt động II:
– Tổ chức quan sát trò chuyện các hình gia đình bé mang từ nhà đến, những hình có ông bà, ba mẹ và bé
– Đếm các thành viên trong gia đình ở trong hình và gắn số tương ứng
– So sánh gia đình nào: Nhiều người, ít người
Hoạt động III:
– Lập bảng: Cây gia đình ( Ông bà nội, ông bà ngoại, ba ,mẹ, bé )
|
– Trẻ tham gia trò chuyện
– Trẻ quan sát và nêu nhận xét các thành viên trong gia đình
– Đếm số lượng và so sánh
– Tự chia nhóm và lập bảng
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
|
Hoạt động I:
– Trò chuyện về những ngày kỷ niệm vui mà gia đình hay thường tổ chức: Sinh nhật, Noel, Tết…
Hoạt động II:
– Tổ chức cho trẻ phân vai: Ba. Mẹ, Con…
– Trẻ kết nhóm thành 1 gia đình, tự xưng hô các vai với nhau
– Bàn bạc gia đình sẽ tổ chức tiệc vui kỷ niệm ngày nào ?
Hoạt động III:
– Bé tập làm nội trợ. Các gia đình vừa phân vai sẽ tự nấu những mon ăn mà gia đình mình thích
– Để từng gia đình giới thiệu về ngày vui của gia đình và những món ăn
|
– Trẻ tham gia trò chuyện
– Trẻ thực hiện phân vai theo yêu cầu trò chơi
– Trẻ bàn bạc đi đến thỏa thuận
– Tự chia nhóm và chơi: bé tập làm Nội trợ
|
CHỦ ĐỀ: TỔ ẤM GIA ĐÌNH
ĐỀ TÀI: EM YÊU NHÀ EM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Phát triển thể chất: vận động tinh xây các ngôi nhà có nhiều loại
– Phát triển nhận thức: Biết vẽ, dán các ngôi nhà và thuộc thơ:” Em yêu nhà em”
– Phát triển ngôn ngữ: Rèn khả năng đọc thơ diễn cảm
– Phát triển thẩm mỹ: Thể hiện cảm xúc khi đọc thơ
– Phát triển tình cảm xã hội: Biết yêu quý ngôi nhà mình ở
II/ CHUẨN BỊ:
– Mô hình các kiểu nhà
– Tập, giấy để trẻ vẽ, dán…
– Bảng để trẻ dán các kiểu nhà vào
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔ
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRẺ
|
Hoạt động I:– Quan sát mô hình các kiểu nhà
– Trò chuyện về các ngôi nhà ấy
Hoạt động II:
– Tổ chức trẻ vẽ, dán các ngôi nhà cao tầng…
– Nhận xét các sản phẩm trẻ làm ra
Hoạt động III:
– Đọc thơ:” Em yêu nhà em”
– Mời từng nhóm, tổ, cá nhân đọc thơ, chú ý sửa sai và hướng dẫn trẻ đọc thơ diễn cảm
Hoạt độngIV :
– Lập bảng: các kiểu nhà ( Trệt, 1 tầng, 2 tầng)
|
– Trẻ tham gia trò chuyện
– Trẻ thực hiện bài thực hành
– Trẻ đọc thơ diễn cảm
– Tự chia nhóm và lập bảng
|
Dạy trẻ đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 5
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN
Đề tài: Dạy trẻ đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 5
Chủ đề: Thế giới thực vật
Đối tượng: Mẫu giáo bé
Thời gian: 20 – 25 phút
Số trẻ: 20 – 25 trẻ
- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
- Kiến thức:
– Trẻ biết đếm đến 5,nhận biết các nhóm có số lượng là 5
– Đối với cháu Nhật: Cháu biết đếm đến 5, nhận biết 1 nhóm có số lượng là 5
- Kĩ năng:
– Trẻ có kỹ năng đếm:
– Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1 – 1
– Trẻ có kỹ năng khoanh tròn, gắn tranh theo yêu cầu của cô.
– Đối với cháu Minh Nhật: Trẻ có kỹ năng đếm: Chỉ tay lần lượt vào các đối tượng và đếm từ trái sang phải,mỗi đối tượng đọc 1 số theo thứ tự từ 1 đến 5.
+ Luyện tập số đếm với các ngón tay.
+ Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1 – 1dưới sự hướng dẫn của cô
- Thái độ:
-Trẻ hứng thú tham gia hoạt động,biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
– Cháu Nhật ngồi ngoan, không ngọ nguậy, tập trung chú ý học cùng các bạn.
- CHUẨN BỊ.
- Địa điểm đội hình:
– Trẻ ngồi trong lớp theo đội hình U
- Đồ dùng:
- Đồ dùng của trẻ:
– Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng: 5 cái thuyển,5 tàu thủy.
– Mỗi trẻ có một băng bìa, 1 ảnh.
– Trang phục gọn gàng
- Đồ dùng của cô:
– Đồ dùng của cô giống của trẻ, kích thước to hơn.
– Bảng gai,que chỉ,3 cái bàn để tranh có số lượng 3,4,5 để chơi trò chơi 1.
– Các tranh có số lượng từ 3,4,5 chơi trò chơi 2.
– Nhạc chủ đề PTGT
– Một số nhóm đồ dùng đặt xung quanh lớp có số lượng từ 3,4,5.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ | HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ | HOẠT ĐÔNG TRẺ TỰ KỶ | ||||||||||||||||||
1. Ổn định tổ chức:
– Cô giới thiệu khách – Các con hát tặng các bác,các cô bài hát “ Tập đếm “ – Hỏi: + Các con vừa hát bài hát gì? + Các bạn trong bài hát chơi trò chơi gì? =>Cô củng cố lại: Các con vừa hát bài “ Tập đếm “ . Trong bài hát,các bạn chơi tập đếm với các ngón tay đấy. 2. Nội dung chính: a. Phần 1: Ôn đếm đến 4, nhận biết nhóm có số lượng là 4. – Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật có số lượng là 4 ? ( Cô gọi 2 -3 trẻ lên tìm ). – Cô nhận xét trẻ và cho cả lớp đếm lại số lượng đồ dùng trong mỗi nhóm. b. Phần 2: Dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 5. – Cô cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi và hỏi trẻ trong rổ có gì ? ( Thuyền,tàu thủy ). Cho trẻ tìm và giơ lên. – Cho trẻ xếp 4 tàu thủy thành một hàng ngang từ trái sang phải vừa xếp vừa đếm. – Cô cho trẻ đếm lại 1 lần. – Cho trẻ xếp nột 1 cái tàu thủy ra. – Cô đếm hai lần: lần 1 không phân tích, lần 2 + phân tích: – Cô dùng ngón trỏ của bàn tay phải chỉ vào từng cái tàu thủy và đếm 1 …5 . Khi đếm xong cô khoanh tròn lại và nói “ tất cả có 5 cái tàu thủy “. + Cô cho trẻ đếm cùng cô ( 2 lần ). + Cho trẻ đếm lại và cô không đếm nữa. |
– Trẻ chào – Trẻ hát
– Trẻ suy nghĩ và trả lời câu hỏi của cô
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ lên tìm
– Trẻ đếm
-Trẻ giơ lên và nói.
– Trẻ thực hiện
– Trẻ quan sát và lắng nghe – Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô
– Trẻ suy nghĩ và trả lời
|
Trẻ hưởng ứng bài hát cùng các bạn. Trẻ trả lời theo suy nghĩ của mình
– Trẻ lắng nghe
Trẻ lên tìm có sự giúp đỡ của cô Trẻ đếm
Trẻ ngồi ngoan, tập trung chú ý, giao tiếp mắt-mắt với cô
– Trẻ đếm có sự giúp của cô – Trẻ chỉ và đếm
– Trẻ đếm cùng cô – Trẻ tự đếm có sự giúp đỡ của cô phụ. |
||||||||||||||||||
+ Cô mời từng tổ 1 lần,cá nhân đếm 4 – 5 trẻ.
=>Củng cố : Cả lớp đếm 1 – 2 lần. – Cô cho trẻ lấy 4 thuyền ra và xếp từ trái sang phải,mỗi thuyền dưới 1 tàu thủy. + Cả lớp đếm số thuyền 1 – 2 lần. + Số thuyền và số tàu thủy như thế nào với nhau ? ( cái nào nhiều hơn,cái nào ít hơn ) + Muốn số thuyền bằng số tàu thủy thì phải làm như thế nào? + Cho trẻ lấy nốt một cái thuyền ra xếp. + Số tàu thủy và số thuyền như thế nào với nhau ? ( Bằng nhau). + Cô và trẻ đếm lại số thuyền. + Cô cho cả lớp đếm lại 2 lần và cô không đếm nữa + Từng tổ đếm 1 lần, 4 -5 cá nhân đếm – Củng cố : cả lớp đếm lại 1 lần ( 5 thuyền 1 lần, 5 tàu thủy 1 lần ) + Cô và trẻ đếm lại số thuyền. + Cô cho cả lớp đếm lại 2 lần và cô không đếm nữa + Từng tổ đếm 1 lần, 4 -5 cá nhân đếm – Củng cố : cả lớp đếm lại 1 lần ( 5 thuyền 1 lần,5 tàu thủy 1 lần) =>Kết luận : Số thuyền và số tàu thủy bằng nhau và cùng bằng 5. – Cho trẻ cất những chiếc thuyền,vừa cất vừa đếm. – Cho trẻ cất tàu thủy,vừa cất vừa đếm. 3. Phần 3: Ôn luyện củng cố: * Trò chơi 1 : “ Thi xem ai giỏi “
– Cách chơi: Mỗi bạn sẽ tìm 1 tranh có số lượng là 5 và gắn lên trên ô bảng có ảnh của mình rồi về chỗ ngồi. |
– Trẻ thực hiện
– Trẻ đếm
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ vừa cất vừa đếm
– Trẻ lắng nghe
|
– Trẻ đêm cùng các bạn.
– Trẻ suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu của mình.
– Trẻ tích cực đếm
Trẻ cất đồ dùng
Trẻ tham gia chơi trò chơi cùng các bạn
– |
||||||||||||||||||
– Luật chơi : Thời gian chơi là bản nhạc. Mỗi bạn chỉ lấy 1 tranh gắn lên ô bảng.
– Trẻ chơi : Cho trẻ chơi,cô bao quát,cô động viên sửa sai cho trẻ ( nếu có ). * Trò chơi 2: “ Khoanh tròn cho đúng “ – Cách chơi: Trẻ lấy bút khoanh vào nhóm đồ vật có số lượng là 5. – Luật chơi: Thời gian diễn ra trong một bản nhạc. – Cho trẻ chơi vầ cô kiểm tra kết quả Khi chơi cô nên động viên và giúp đỡ trẻ tự kỷ kịp thời nếu trẻ chơi đúng, nếu trẻ chưa đứng cô sửa sai kịp thời cho trẻ. Mở rộng hoạt động: Cô phối hợp với cha mẹ cháu Nhật cho cháu thực hiện ôn nhận biết số 5 tại nhà. 3. Nhận xét,kết thúc giờ học – Hát và vận động bài : “ Lái ô tô “.
|
– Trẻ tham gia trò chơi
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ thực hiện
– Trẻ hát và vận động cùng cô. |
– Trẻ hát cùng cô và các bạn |
Xem thêm: giáo án điện tử mầm non
Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường
Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ XÃ HỘI
Đề tài: Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường
Chủ đề: Nghề nghiệp
Đối tượng: Mẫu giáo lớn
Thời gian: 30 – 35 phút.
Số trẻ: 30- 32 trẻ
- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, trang phục, công việc, dụng cụ của nghề vệ sinh môi trường.
– Trẻ biết trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau.
- Kỹ năng:
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
– Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, đủ câu.
– Phát triển kỹ năng hợp tác chơi theo nhóm.
- Thái độ:
– Trẻ biết yêu quý, tôn trọng các bác các cô làm nghề vệ sinh môi trường, tôn trọng nghề nghiệp của mọi người.
– Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định.
II/ CHUẨN BỊ:
- Địa điểm, đội hình:
– Địa điểm: Trong lớp
– Đội hình: Trẻ ngồi thành hình chữ U trên thảm.
- Đồ dùng:
– Một đoạn video quay nghề vệ sinh môi trường
– Đĩa hình ảnh về nghề vệ sinh môi trường: 9 ảnh.
– Băng nhạc không lời chủ đề nghề nghiệp.
– Tivi, đầu video, bút laze, đài.
– Lô tô trang phục đồ chơi trong lớp mầm non, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề trong đó có nghề vệ sinh môi trường có gắn xước dính.
– Bảng to chia 3 đội để trẻ gắn kết quả khi chơi trò chơi.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
Ho¹t ®éng cña c« | Ho¹t ®éng
cña trÎ |
Lu ý |
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
– Cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề – Trò chuyện về bài thơ. – Cô đọc câu đố: Nghề gì vất vả về đêm Mọi người yên giấc là em quét đường Chiều chiều gõ kẻng thu gom Sạch đường, sạch phố là em vui lòng. Đố là nghề gì? 2. Nội dung chính: * Trò chuyện về nghề vệ sinh môi trường: – Cô cho trẻ xem một đoạn videoclip về nghề vệ sinh môi trường: + Con biết gì về nghề vệ sinh môi trường? => Cô cho trẻ được nói về nghề vệ sinh môi trường theo sự hiểu biết của trẻ. – Cô cho trẻ quan sát hình ảnh nghề vệ sinh môi trường và trò chuyện với trẻ: + Đây là nghề gì ? + Các cô làm nghề vệ sinh môi trường mặc trang phục như thế nào? + Hàng ngày các cô làm nghề vệ sinh môi trường thường làm những công việc gì ? + Ngoài ra các cô bác làm nghề vệ sinh môi trường còn làm các công việc gì khác? + Các cô làm nghề vệ sinh môi trường cần những dụng cụ gì để làm việc ? + Nghề vệ sinh môi trường có lợi ích như thế nào? – Cô khái quát lại: Nghề vệ sinh môi trường là một nghề trong xã hội, các bác các cô làm nghề vệ sinh môi trường làm những công việc rất vất vả đó là quét sạch đường làng, ngõ xóm, thu gom rác thải,…. làm cho môi trường trong sạch. * Giáo dục trẻ: Các con phải luôn luôn kính trọng các bác, các cô làm nghề vệ sinh môi trường, biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định…
|
– Trẻ đọc thơ
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ đoán.
– Trẻ quan sát tranh trên tivi – Tập thể, 3- 4 trẻ trả lời
– Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Tập thể 3- 4 trẻ trả lời – Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
|
|
* Ôn luyện, củng cố:
– Trò chơi 1: “ Bắt chước tạo dáng” + Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn vỗ tay, hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” khi cô hô: “ Tạo dáng….” trẻ sẽ bắt chước theo dáng làm việc của các cô làm nghề vệ sinh môi trường mà cô yêu cầu. + Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần: Lần 1: tạo dáng cô lao công quét rác Lần 2: tạo dáng cô lao công đang đẩy xe chở rác Lần 3: tạo dáng cô lao công gõ kẻng gom rác + Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. – Trò chơi 2: “ Đội nào nhanh nhất” + Cách chơi: 3 đội thi đua chạy tiếp sức lên tìm lô tô trang phục, dụng cụ của nghề vệ sinh môi trường + Tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét kết quả của trẻ sau khi chơi. 3. Kết thúc: – Cô nhận xét trẻ kết thúc hoạt động. |
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ đi vòng tròn, vỗ tay hát và làm theo yêu cầu của cô.
– Trẻ đứng thành 3 đội chơi – Trẻ lắng nghe – Trẻ đứng thành 3 đội chơi |
Nguồn: giáo án mầm non
Nước và các hiện tượng thiên nhiên
Nước và các hiện tượng thiên nhiên
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC
Đề tài: Một số hiện tượng thiên nhiên
Chủ đề: Nước và các hiện tượng thiên nhiên.
Đối tượng: Mẫu giáo lớn
Thời gian: 30 – 35 phút.
Số trẻ: 30- 32 trẻ
- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Kiến thức:
– Dạy trẻ biết một số đặc điểm, hiện tượng thiên nhiên: Mưa, nắng, gió…
– Dạy trẻ biết ích lợi, tác hại của hiện tượng thiên nhiên đối với đời sống của con người…
- Kỹ năng:
– Trẻ nhận biết nhanh những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của thiên nhiên.
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
– Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, đủ câu.
– Phát triển kỹ năng hợp tác chơi theo nhóm.
- Thái độ:
– Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
- Địa điểm, đội hình:
– Địa điểm: Trong lớp
– Đội hình: Trẻ ngồi thành hình chữ U trên thảm.
- Đồ dùng:
– Máy chiếu, máy vi tính.
– Hình ảnh nắng, mưa, gió, mưa bão, lũ lụt, sấm sét…..
– Hình ảnh về những ảnh hưởng của thiên nhiên với cây cối, đất đai, con người.
– Nhạc bái hát: Cho tôi đi làm mưa với.
– Một số hình ảnh: mũ, ô, cây, nhà, thuyền, phao…
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
Ho¹t ®éng cña c« | Ho¹t ®éng
cña trÎ |
Lu ý |
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
– Cho trẻ hát: “Cho tôi đi làm mưa với”. – Các con vừa hát bài gì? – Bài hát nói lên điều gì? 2. Nội dung chính: Trò chuyện về một số hiện tượng thiên nhiên: – Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh hiện tượng thiên nhiên và hỏi trẻ: + Trong một năm có mấy mùa? + Trong năm con thấy có những hiện tượng thiên nhiên nào? => Cô chốt lại: Một năm có 4 mùa: Xuân, hè, thu, đông. Mỗi mùa có những hiện tượng thời tiết khác nhau như: Mùa xuân hay có mưa phùn, thời tiết se lạnh, mùa hè nắng nóng hay có mưa bão, sấm chớp, mùa thu có gió nhẹ nhàng, mùa đông lạnh cóng… – Lần lượt cho trẻ quan sát hình ảnh các hiện tượng thời tiết: * Nắng: – Con thấy nắng trong ngày ntn? – Mùa nào hay có nắng? – Trời nắng có ích lợi gì? – Nếu nắng nóng kéo dài sẽ dẫn đến điều gì? – Khi trời nắng nếu muốn ra ngoài chúng mình phải như thế nào? Vì sao?. => Chốt lại: Nắng là một hiện tượng thiên nhiên có nhiều lợi ích như: đem lại cho con người sự thoải mái, dễ chịu, nắng làm khô quần, áo, chăn ,màn, làm khô thực phẩm để bảo quản được lâu như lạc ,vừng, ngô, gạo…. Nhưng ngược lại nếu như trời quá nắng và kéo dài sẽ gây cho con người sự nóng bức khó chịu và dẫn đến thiếu nước cho cuộc sống sinh hoạt, lao động sản xuất, gây hạn hán, cháy rừng….khi ra ngoài trời nắng chúng mình phải đội mũ, nón không sẽ bị ốm. |
– Trẻ hát – Trẻ trả lời
– Trẻ quan sát hình ảnh – Tập thể, cá nhân trả lời.
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
|
* Mưa:
– Khi trời sắp mưa các con thấy có hiện tượng gì? – Mưa có tác dụng gì ? – Mưa quá nhiều sẽ dẫn đến điều gì ? – Khi gặp mưa con phải làm gì? => Chốt lại: Mưa là 1 hiện tượng thiên nhiên cũng đem lại lợi ích cho cuộc sống con người: Cung cấp nước cho ăn, uống, sinh hoạt, lao động sản xuất .. . làm cho cây cối xanh tươi, đâm chồi nảy lộc. Nhưng nếu mưa nhiều sẽ cũng dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng: lũ lụt gây chết người, vật, phá hỏng nhiều công trình….Giáo dục trẻ khi đi mưa phải mặc áo mưa để không bị ốm, khi mưa to không được đi ra ngoài đường vì rất nguy hiểm( sét đánh..). * Gió: – Con có nhận xét gì về hình ảnh này? – Trời nắng mà có gió con sẽ cảm thấy như thế nào? – Trời rét mà có gió con sẽ cảm thấy như thế nào? – Gió có tác dụng gì? – Gió quá lớn tạo thành gì ? => Chốt lại: Gió có rất nhiều lợi ích (Làm mát, thông thoáng nhà cửa, gió giúp kéo buồm ra khơi đánh cá, cho chúng mình tham gia chơi lướt ván, thả diều)…. Nhưng khi có gió lớn ( Hay còn gọi là bão) thì cũng rất nguy hiểm vì bão có thể làm đổ nhà cửa, cây cối..Gây tai nạn. Nhắc nhở trẻ khi có gió to không được đi ra ngoài. * Mở rộng: Ngoài nắng, mưa, gió còn có rất nhiều các hiện tượng tự nhiên khác như: tuyết rơi, mưa đá, bão, sấm sét, lốc xoáy, núi lửa, cũng gây ra cho con người nhiều thiệt hại như người chết, bị thương, sập nhà cửa, hoa màu ngập úng khô héo, bệnh tật hoành hành.( cô cho trẻ xem hình ảnh trên màn hình) * Giáo dục: Tất cả các hiện tượng trên đều được gọi chung là hiện tượng thiên nhiên, chúng có tác dụng rất lớn đối với đời sống con người.
|
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời – Trẻ trả lời – Trẻ lắng nghe
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ quan sát các hình ảnh – Trẻ lắng nghe
|
Do ý thức bảo vệ môi trường không tốt của con người đã góp phần làm biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng tự nhiên có hại cho con người và môi trường như: Lũ lụt, mưa bão, sạt lở, núi lửa. Vì vậy để làm giảm hậu quả của các hiện tượng tự nhiên tiêu cực trên thì các con phải biết bảo vệ môi trường, trồng nhiều cây xanh. Khi gặp các hiện tượng tiêu cực trên phải bình tĩnh tìm cách tránh nạn bảo vệ an toàn tính mạng của chúng mình.
* Ôn luyện củng cố: – Trò chơi 1: Trời mưa + Cách chơi: Mỗi cái ghế là 1 gốc cây. Trẻ chơi tự do hoặc vừa đi vừa hát: Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng…Khi cô ra lệnh: Trời mưa và gõ trống dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm cho mình một gốc cây trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không có gốc cây phải ra ngoài một lần chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. – Trò chơi 2 : Tìm nơi trú ẩn an toàn + Giáo viên cử 10 bạn đội mũ hình cái cây, ngôi nhà, cột điện, cái thuyền, ô + Cô giới thiệu với trẻ và hỏi trẻ khi có hiện tượng thời tiết như mưa, gió nắng, bão các con sẽ chạy về đâu? + Các bạn còn lại đi chơi và hát. Khi có hiệu lệnh của cô + Trời mưa, trời mưa : trẻ tìm đến bạn đội mũ nhà, ô + Trời nắng, trời nắng : trẻ tìm đến bạn cây, nhà, ô + Bão , bão : trẻ tìm đến bạn ngôi nhà + Ngập lụt , ngập lụt : trẻ tìm đến bạn thuyền, nhà + Cô tổ chức cho trẻ chơi => Giáo dục trẻ biết cách bảo vệ an toàn cho bản thân. Biết trang bị cho mình các vật dụng cần thiết khi ra ngoài trời. 3 . Kết thúc: – Cô nhận xét trẻ kết thúc hoạt động.
|
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chơi
|
Xem thêm: giáo án điện tử mầm non
Khám phá khoa học sự kỳ diệu của nước
Khám phá khoa học sự kỳ diệu của nước
I.Mục tiêu: Khám phá khoa học sự kỳ diệu của nước
– Biết một số đặc điểm, tính chất, lợi ích của nước đối với đời sống con người, cây cối và con vật. Biết nước có thể đổi màu
– Phối hợp các giác quan: Sờ, nếm, ngửi, nhìn để quan sát, phán đoán, thảo luận và làm thí nghiệm đơn giản
– Sử dụng một số từ, ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, lợi ích và các trạng thái của nước
– Hứng thú thích tìm hiểu, khám phá về nước.
1. Kiến thức:
– Trẻ biết tác dụng và sự cần thiết của nứoc đối với động vật và đời sống của con người,cây cối,động vật
– Nhận biết đựoc tính chất của nứơc : không màu,không mùi,không vị
2. Kỹ năng:
– Phát triển ngôn ngữ mạch lạc,mạnh dạn trong giao tiếp
– Có kỹ năng quan sát và trả lời một số câu hỏi của cô
– kỹ năng sử dụng chuột để di chuyển thành thạo trên màn hình
3. Thái độ:
– Trẻ biết giữ gìn nguồn nước sạch,biết bảo vệ môi trường(không vứt rác bừa bãi)
– Biết sử dụng nước hợp lý và tiêt kiệm trong sinh hoạt
– Biết tưới cây thường xuyên và chăm sóc các loài động vật
II.Chuẩn bị:
– Cô: Ly thủy tinh, bình thủy nước, sữa tươi, si rô dâu, 4 khay đá có hình dạng khác nhau
-Phim nhạc nước, 4 chậu nước
-Trẻ: Ly nhựa, muỗng, chanh, đường, cam, chai nước lọc, muỗng.
III. Tiến trình hoạt động
- Đặc điểm, tính chất của nước:
*Trẻ chơi: Chớp con mắt.
-Trẻ quan sát 2 ly (1 ly sữa, 1 ly nước ), hỏi trẻ có nhìn thấy muỗng trong 2 ly nước và sữa không? Vì sao ly nước ta nhìn thấy được cái muỗng còn ly sữa thì không? (Vì nước trong suốt nên ta nhìn thấy cái muỗng, còn ly sữa có màu trắng đục nên ta không nhìn thấy cái muỗng). > Nước không màu, trong suốt
-Trẻ về 4 nhóm cho trẻ cằm, nắm nước trong bàn tay hỏi trẻ có cầm , nắm nước được không? Vì sao ta không cầm, nắm được nước? > Nước là chất lỏng nên không cầm, nắm được.
– Trẻ đổ nước lọc vào ly ngửi, nếm và nhận xét mùi, vị của nước.
-Cô kết luận: Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị
- Tìm hiểu các trạng thái của nước
– Chúng mình vừa biết được nước là một chất lỏng, vậy ngoài chất lỏng nước còn có ở dạng nào?
– Cô đưa khay đá cho trẻ sờ, thấy có cảm giác như thế nào? (lạnh và cứng)
– Vì sao nước lại đông cứng và có hình dạng khác nhau?
– Chuẩn xác: Nước có thể chuyển từ chất lỏng sang chất rắn khi ở nhiệt độ dưới 0 độ c và hình dạng của đá phụ thuộc vào từng khuôn khi cho vào ngăn đá (Dạng rắn)
– Cô đổ nước sôi ra ly thủy tinh và đậy nắp lại, cho trẻ quan sát nắp ly thấy có hiện tượng gì?
– Chuẩn xác: Nước đang ở chất lỏng khi đun sôi nước có thể bốc hơi được hoặc ở ngoài trời với nhiệt độ cao nước cũng có thể bốc hơi được (dạng hơi)
– Kết luận: Nước tồn tại ở 3 trạng thái: Chất lỏng , rắn và hơi(Xem hình ảnh)
*Thí nghiệm: Nước đổi màu.
– Cho trẻ về nhóm quan sát: Chanh, đường, si rô, cho trẻ suy đoán và tự chọn vật liệu để tạo cho ly nước của mình, gợi ý trẻ nói lên sự thay đổi của ly nước, cho trẻ nếm nhận xét mùi vị ly nước trẻ tạo ra.)
–Kết luận: Nước có thể hòa tan được một số chất như đường, cam, chanh, si rô, muối…và nước có thể đổi màu dưới tác động một số chất khác
2.Lợi ích của nước, bé làm gì để bảo vệ nước?
– Trẻ kể lợi ích của nước
-Cô củng cố: Nước rất cần thiết và quan trong đối với đời sống con người , con vật và cây cối, Nếu thiếu nước con người, cây cối và con vật không thể sống được, giáo dục trẻ biết bảovệ nguồn nước , không vứt rác xuống ao , hồ và sử dụng nước tiết kiệm, không lãng phí.
– Nước còn có 1 điều rất kỳ diệu
– Cho trẻ xem phim nhạc nước. Kết thúc tiết học
Xem chi tiết: giao an mam non
Hoạt động Khám phá xã hội
Hoạt động Khám phá xã hội
ĐỀ TÀI CHÚ BỘ ĐỘI BỘ BINH
LỚP: 5-6 TUỔI.
KPXH: CHÚ BỘ ĐỘI BỘ BINH
Hình thức cung cấp: Mời khách
- Mục tiêu :
– Biết công việc, tên gọi một số đồ dùng, dụng cụ cần thiết của Phát triển kchú bộ đội bộ binh.
-hả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, giao tiếp. Sử dụng một số từ để nói rõ ràng tên công việc, một số đồ dùng, dụng cụ cần thiết của chú bộ đội bộ binh và tình cảm của bé với chú bộ đội.
– Hứng thú tham gia tìm hiểu về chú bộ đội, thích được làm chú bộ đội..
– Yêu quý, biết ơn chú bộ đội, mạnh dạn, bày tỏ, tình cảm với chú bộ đội.
+ Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, ánh mắt phù hợp.. ghe
- Chuẩn bị:
- Cô:
– Mời chú bộ đội có mang vật thật như: đồ dùng, dụng cụ của chú bộ đội bộ binh.
– Vi deo về công việc chú bộ đội.
– Máy tính.
– Máy chụp ảnh – Đàn, nhạc về chú bộ đội.
- Trẻ:
– Chuẩn bị câu hỏi
– Quần áo chú bộ đội.
– Băng rôn, khẩu hiệu, quà tặng chú bộ đội.
– Hát, múa, đọc thơ về chú bộ đội
III. Tổ chức khám phá:
- Công việc, tên gọi một số đồ dùng, dụng cụ
Cần thiết của chú bộ đội bộ binh?
– Cô tập trung trẻ lại và hỏi trẻ:
+ Các con cầm gì trên tay vậy?
+ Ai làm băng rôn, khẩu hiệu… cho con?
+ Con làm những dụng cụ này để làm gì?
– CÔ và trẻ ra cổng đón chú bộ đội
–Trẻ trải nghiệm:
+ Tập đi hiệu lệnh
+ Mặc áo, đội mũ, mang ba lô trang phục của chú bộ đội
- Điều bé muốn nói với chú bộ đội?
– Nhân dịp chú bộ đội đến thăm lớp mình các con có muốn nói điều gì với chú bộ đội nghe về tình cảm của mình?
(Trẻ nói theo suy nghĩ và tình cảm của trẻ).
– Trẻ tặng quà cho chú bộ đội.
– Chụp hình lưu niệm với chú bộ đội.
– Trẻ cám ơn chú bộ đội, chúc chú bộ đội vui , khỏe.
– Kết thúc
Theo: giáo án điện tử mầm non
Hoạt động làm quen với toán
Hoạt động làm quen với toán
ÔN CHỮ SỐ, SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 5
- Mục tiêu :
– Nhận biết được chữ số, số lượng trong phạm vi 5.
– Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng các nhóm đối tượng.
– Chăm chú, tham gia tích cực các hoạt động trong giờ học
- Chuẩn bị :
Cô | Trẻ |
– 5 phong bì có đựng chữ số từ 1-5- Giáo án PowerPoint có các nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng từ 1-5
– Chữ số từ 1-5 – Ngôi nhà có gắn số lượng từ 1-5 – Đồ dùng, đồ chơi ở lớp mầm non |
– Thẻ chữ số từ 1-5 đủ cho trẻ- Bài tập hoạt động nhóm: nối số tương ứng với nhóm số lượng trong phạm vi 5 |
III. Tiến trình hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định
– Cô cho cả lớp hát bài “Cả tuần đều ngoan”
* Hoạt động 2: Ôn chữ số, số lượng trong phạm vi 5
– Cho trẻ chơi trò chơi đồ chơi ngoài trời mầm non ” bóng tròn to”, trẻ ngồi đội hình vòng tròn cùng cô
– Cô đưa ra 5 phong bì có đựng các số (từ 1- 5)
– Mời 5 trẻ lên chọn, sau đó đọc to chữ số trong phong bì vừa chọn
– Yêu cầu trẻ đi xung quanh lớp chọn đồ dùng tương ứng chữ số
(Cô cùng trẻ kiểm tra và đếm lại số lượng, tuyên dương trẻ kịp thời)
* Hoạt động 3: củng cố
– Trò chơi 1: “Kết bạn”
+ Cách chơi: trẻ vừa đi vừa hát, khi kết thúc bài hát cô yêu cầu kết nhóm bạn số lượng bao nhiêu trẻ tìm và kết đúng nhóm bạn có số lượng yêu cầu, cô mời đại diện mỗi nhóm đếm, kiểm tra chéo số lượng bạn trong nhóm.
– Trò chơi 2: “Mắt ai tinh”
Cô cho trẻ xem trên màn hình các nhóm đồ dùng, đồ chơi trong khoảng thời gian 30 giây. Trẻ quan sát các nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng từ 1-5, khi cô tắt màn hình, trẻ phải nói được đã nhìn thấy gì, có số lượng bao nhiêu. Sau khi bạn nói kết quả, cô và trẻ cùng kiểm tra lại và yêu cầu trẻ chọn chữ số tương ứng với số lượng.
– Trò chơi 3: “Về đúng nhà”
Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ số từ 1-5, khi cả lớp hát xong một đoạn nhạc và
cô yêu cầu “về đúng nhà” trẻ phải nhanh chân chạy về đúng ngôi nhà có số lượng tương ứng.
– Trò chơi 4: Nối đúng các nhóm với số tương ứng
Cô chia trẻ thành 6 nhóm, yêu cầu các bạn cùng nhau đếm số lượng và nối đúng số lượng với các chữ số tương ứng trong phạm vi 5
– Kết thúc: cô cùng trẻ hát bài “Tập đếm”
Xem thêm giáo án điện tử mầm non
Chủ điểm: Thế giới động vật
Giáo án mầm non Chủ điểm : Thế giới động vật
Môn : Tạo hình
Bài : XÉ DÁN HÌNH CON CÁ ( Mẫu )
Đối tượng 5 – 6 tuổi
I, Mục tiêu
A, Kiến thức
– Trẻ biết các bộ phận của con cá.
– Trẻ biết sắc xếp con cá, bố cục tranh đẹp.
– Trẻ biết cách gập đôi tờ giấy lượn cong để tạo thành hình con cá và biết chọn giấy màu để xé dán đàn cá, sóng lướt, rong, rêu.
B, Kỹ năng
– Rèn luyện khả năng khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay.
– Phát triển khả năng quan sát và rèn sự khéo léo khi phết hồ, dán hình.
– Bồi dưỡng kỹ năng, cách sắp xếp các hình ảnh trên tờ giấy (xây dựng bố cục ).
C, Giáo dục
– Hình thành xúc cảm, thẩm mĩ về màu sắc và động viên tính sáng tạo của trẻ.
– Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật ( Nói chung ) và các con vật dưới nước ( nói riêng ).
– Biết đoàn kết hợp tác, giúp đỡ bạn trong khi làm việc.
– Thích học môn tạo hình.
II, Hình thức tổ chức và phương pháp thực hiện.
1, Hình thức tổ chức.
Hoạt động chung của trẻ
2, Phương pháp thực hiện
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
* HĐ1: Tạo hứng thú Cô và trẻ trò chuyện với chủ điểm – Cho trẻ chơi trò chơi: ” Cá vàng bơi ” cho trẻ đi vòng quanh vừa làm động tác vừa hát bài: ” Cá vàng bơi ” (2 lần ) – Cô hỏi: + Các con vừa chơi trò chơi gì nào ? + Cá sống ở đâu ? + Cá ăn bằng thức ăn gì nào ? * HĐ 2: Giới thiệu nhiệm vụ tạo hình
– Cô treo 2 bức tranh 1 bức tranh xé dán con cá tròn có nhiều phong cảnh 1 bức tranh xé dán con cá dài. Cho trẻ nhận xét nêu ý của mình?
Cô làm mẫu vừa xé vừa giải thích Cô chọn giấy màu xanh hoặc màu đỏ để làm mình cá cô gập đôi bờ giấy và xé lượn thành hình con cá. Sau đó chọn màu vàng, xé mang, mắt. Cô lấy màu xanh xé rong rêu. Sóng, nước, bọt nước. * HĐ 3 : Trẻ thực hiện : Cô nhắc lại cách ngồi, cách cầm giấy. (Tay phải xé giấy, tay trái giữ giấy, ngón tay trỏ phết hồ,…) Cô cho trẻ thực hiện. Cô quan sát và gợi ý cho trẻ. Động viên trẻ làm để tạo ra sản phẩm đẹp, hình động. * HĐ 4 : Nhận xét sản phẩm Cho trẻ trưng bày sản phẩm Cho trẻ tự nhận xét bài mà trẻ thích. Cô nhận xét thêm bài đẹp, xấu. + Cho trẻ chơi trò chơi thả cá vào ao. Chia trẻ làm 2 đội, cho trẻ thi đua lên thả cá vào ao rồi cho trẻ đếm. Đội nào thả nhiều hơn thì sẽ chiến thắng. + Giáo dục trẻ phải giữ gìn vệ sinh khuyến cáo với mọi người không vứt rát bừa ra ao làm ô nhiễm môi trường. – Cho trẻ hát bài : ” kìa con cá vàng ” rồi ra ngoài. |
– Làm con cá bơi
– Trẻ trả lời
– Trẻ quan sát và nêu.
– Trẻ chú ý cô làm.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ thực hiện.
– Trẻ trưng bày sản phẩm. – 5 – 6 trẻ – Trẻ nhận xét cùng cô. – Trẻ chơi
– Trẻ hát rồi ra ngoài. |
Nhánh 2 : Tôi cần gì để lớn lên khỏe mạnh
Nhánh 2 : Tôi cần gì để lớn lên khỏe mạnh
.HĐ1. ổn định tổ chức – gây hứng thú
– Cho trẻ hát bài “ bộ mừng sinh nhật”.
– Trò chuyện với trẻ về ngày sinh nhật của bộ .
2.HĐ2.Bài mới.
* Ôn bài cũ :
– TC1 : Cho trẻ chơi TC “ Tỡm số đồ dựng bản thõn theo yờu cầu của cụ.
* Dạy mới : Thêm bớt trong phạm vi 6
– Cho trẻ đếm và xếp ra trước mặt 6 bỏnh.
– Đặt thẻ số tương ứng.
– Cho trẻ đếm và xếp xuống phía dưới 5 thỡa. Xếp tương ứng 1 : 1 và đặt thẻ số.
– So sánh 2 đối tợng :
+ Chúng mình thấy số thỡa và bỏnh như thế nào với nhau?
+ Để số bỏnh và số thỡa bằng nhau chúng mình phải làm gì?
– Cho trẻ lấy nốt chiếc thỡa ra.
– Đặt thỡa ở phía dưới chiếc bỏnh cuối cựng.
– Cho trẻ đặt thẻ số tương ứng.
(* Lưu ý : Dạy trẻ kĩ năng xếp đồ vật từ trái qua phải, đồ vật nào thừa phải thừa ở bên tay phải, đặt thẻ số cũng đặt ở bên phải)
– Cho trẻ nhận xét lại xem 2 nhóm đồ vật ntn với nhau?
– Tiến hành cho trẻ thêm bớt trong phạm vi 6.
– Sau mỗi lần bớt đặt thẻ số tương ứng.
– Cho trẻ thêm trong phạm vi 6 và đặt thẻ số.
* Luyện tập :
– TC1 : Ai nhanh hơn?
+ Cách chơi : Cho trẻ lên phân loại đồ dùng : Cho trẻ phân loại đồ dùng theo yêu cầu của cô. Khi phân loại xong đếm và đặt thẻ số tương ứng.
– Hoặc cô đặt thẻ số trước yêu cầu trẻ lên gắn đồ vật sao cho phù hợp với thẻ số đó.
– TC2 : Cho trẻ thờm bớt theo yờu cầu của cụ.
3.HĐ3. Kết thúc : Hỏi lại nội dung tiết học.
– Nx, kết thúc tiết học.
Giáo án mầm non truyện cổ tich việt nam
- HĐ1. Khởi động
– Cho trẻ đi vòng tròn theo nhịp bài hát kết hợp với đi thờng, đi bằng gót chân, đi bằng mũi chân, chạy nhanh, chạy chậm, về ga.
- HĐ2. Trọng động
*BTPTC :
– Từ 2 hàng dọc, nghiêm – nghỉ, điểm số 1.2, chuyển đội hình thành 4 hàng ngang. Tập các động tác tay, chân, bụng, bật.
+ ĐT tay: giơ 2 tay sang 2 bên rồi đa về phía trớc.
+ ĐT bụng: cúi gập ngời.
+ ĐT chân: bớc khuỵu gối.
+ ĐT bật : bật tách chụm.
*VĐCB : Ném trúng đớch nằm ngang
– Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
– Cô giới thiệu tên vận động : Ném trúng đích nằm ngang
– Cô làm mẫu lần 1: không giải thích.
– Cô làm mẫu lần 2: giải thích vận động : Cô từ vị trí đầu hàng
tiến đến vạch xuất phỏt. Khi cú hiệu lệnh “ chuẩn bị”, cụ đứng chân trước chân sau tay cầm vật ném cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh: “ném” cô giơ ngang tầm mắt và ném vào chính giữa đích .
– Lần 3: Cho trẻ khá lên thực hiện. Cô chú ý sửa sai( Nếu có )
– Cho cả lớp thực hiện 2 – 3 lần với nhiều hình thức.
– TC : ” Cỏo và Thỏ”
– Nêu cách chơi: Đồ chơi mầm non trũ chơi này cô sẽ mời một bạn làm Cáo cũn tất cả làm Thỏ và làm chuồng. Mỗi chỳ Thỏ là một cỏi chuồng. Khi chơi các con đọc bài thơ” trên bói cỏ ..cỏc chỳ Thỏ “. Lỳc đó Cáo xuất hiện, các chú Thỏ phải nhanh chân chạy về chuồng nếu không Cáo sẽ bắt được chú thỏ đó.
-Luật chơi: chơi 2-3 lần đổi nguợc những bạn làm chuồng sang làm Thỏ
– Cho trẻ chơi: 2- 3 lần (Chú ý rèn kĩ năng cho trẻ,bao quỏt trẻ chơi)
- HĐ3. Hồi tĩnh :
– Nhận xét hoạt động, khuyến khích, động viên trẻ.
– Đi lại nhẹ nhàng quanh lớp theo nhịp bài hát “ Chỏu yờu cụ chỳ cụng nhõn”.
Nhấn vào đây để tải về: >>> http://tinyurl.com/lsyyqdw