Bạn Đang xem Giáo án mầm non lớp 4 tuổi Category
Giáo án phương tiện giao thông luật giao thông
Giáo án phương tiện giao thông luật giao thông
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 7: GIAO THÔNG
Thời gian thực hiện 2 tuần : Từ ngày 12/4/2014 đến ngày 23/5/2014
I, MỤC TIÊU :
1,Phát triển thể chất :
– Thực hiện các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp trong bài tập thể dục sáng
– Có khả năng thực hiện một số các vận động bật, ném, chuyền, bắt, đi, chạy… một cách thành thạo
– Có khả năng định hướng khi thực hiện các vận động
– Vận động tinh ; Biết sử dụng kéo, giấy sử dụng hồ dán, khi chơi tạo hình
– Nhận biết những nơi không an toàn cho sức khoẻ và tính mạng, những hành động nguy hiểm và cách phóng tránh…
2, Phát triển nhận thức ;
– So sánh phân biệt được đặc điểm giống và khác nhau của các tên gọi giao thông qua tên gọi, lợi ích và nơi hoạt động
– Biết một số nội quy thông thường của luật giao thông đường bộ
– Biết các tách, gộp 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5
3, Phát triển ngôn ngữ ;
– Đặt và trả lời câu hỏi về phương tiện giao thông như ; Tại sao, có gì giống và khác nhau
– Biết đọc thơ diễn cảm và kể chuyện mạch lạc
– Biết một số ký hiệu giao thông
– Đếm nhận biết được các chữ số từ 1 – 5
4, Phát triển thẩm mỹ ;
– Hát tự nhiên, vận động nhịp nhàng theo nhạc
– Biết thể hiện và phối hợp qua các màu sắc qua các đường nét tạo ra các sản phẩm từ vẽ, nặn, xé dán
5, Phát triển tình cảm xã hội;
– Nhận biết được những công việc, cử chỉ tốt của người điều khiển phương tiện giao thông, kính trọng người điều khiển phương tiện giao thông
– Biết hành vi văn minh khi đi trên xe, biết giữ gìn an toàn cho bản thân
II, Mạng nội dung ;
CHỦ ĐỀ : GIAO THÔNG ( 2 TUẦN )
TUẦN 29 : Chủ đề nhánh 1 : Phương tiện giao thông
Thời gian thực hiện : Từ ngày 12/4/2014 đến ngày 16/5 /2014
1, Yêu cầu :
– Nêu được những đặc điểm giống và khác nhau, những đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông
– Phân loại một số PTGT qua đặc điểm, lợi ích, nơi hoạt động
– Nhận biết một số dịch vụ phục vụ giao thông
2, Kế hoạch hoạt động tuần
Thời gian thực hiện : 12/4/2010 đến ngày 16/4/2010
CHỦ ĐỀ : GIAO THÔNG ( 2 TUẦN )
TUẦN 30 : Chủ đề nhánh 2 : Luật giao thông
Thời gian thực hiện : Từ ngày 19/4/2014 đến ngày 23/4 /2014
1, Yêu cầu :
– Trẻ biết một số luật giao thông đơn giản, đi bộ trên vỉa hè, các loại xe đi dưới lòng đường, khi đi qua ngã tư đường phố có đèn đỏ phải dừng lại, đèn xanh mới được qua
– Biết đóng vai cảnh sát giao thông, chú lái xe, đi xe đạp, chơi thực hiện luật giao thông đường bộ
2, Kế hoạch hoạt động tuần
Thời gian thực hiện : 19/4/2010 đến ngày 23/4/2010
Giáo án lớp chồi Kế hoạch chuyên môn cả năm hay
Giáo án lớp chồi Kế hoạch chuyên môn cả năm hay
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 1 : TRƯỜNG MẦM NON
Thời gian thực hiện 3 tuần : Từ ngày 30/4/2014 – 21/5/2014
I. Mục tiêu :
1, Phát triển thể chất :
* Vận động :
– Thực hiện các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp trong bài tập thể dục sáng kết hợp với bài hát : Trường chúng cháu là trường mầm non
– Phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như đi, chạy, bò, tung và bắt bóng ….
– Thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu bản thân
* Dinh dưỡng sức khoẻ :
– Biết một số món ăn thông thường ở trường mầm non
– Biết sử dụng các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân ở trường mầm non : Khăn, ca, cốc uống nước, bát ăn cơm, thìa xúc cơm ….
– Có thói quen vệ sinh, thực hiện hành vi văn minh trong ăn uống sinh hoạt : Rèn kỹ năng rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, chào mời trước khi ăn, không nói chuyện trong khi ăn ….
– Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non
2, Phát triển nhận thức :
* Khám phá khoa học :
– Biết tên, địa chỉ trường, lớp đang học
– Biết đường đi tới lớp mình
– Công việc của cô, các nhân viên ( Bé làm gì để giảm nhẹ công việc cho cô )
– Một số hoạt động trong trường ( Chia sẻ hoạt động yêu thích của bé )
– Phân biệt các khu vực trong trường và công việc của các cô bác trong khu vực đó
– Biết tên và một vài đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp
* Làm quen với toán :
– Đếm vẹt ( theo khả năng ), đếm ở các vị trí cách sắp xếp khác nhau ( Dọc, ngang, tròn, lung tung…)
– Số thứ tự ( trong phạm vi 5 )
– Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo : Hình dạng, màu sắc, kích thước, chất liệu…
* Khám phá xã hội :
– Biết tuân theo quy định chung của trường, lớp nơi công cộng. Nề nếp sinh hoạt của lớp, trường
3, Phát triển ngôn ngữ :
* Nghe :
– Phân biệt ngữ điệu khác nhau và ý nghĩa của nó ( Biểu lộ tình cảm: Vui, buồn, sợ hãi, lo lắng, mức độ quan trọng của thông điệp )
– Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết trả lời câu hỏi
* Nói :
– Tập phát âm rõ khi nói, đặc biệt âm khó
– Biết bày tỏ nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ, của mình bằng lời nói
– Bắt chước ngữ điệu, nhịp điệu, vần điệu …
– Đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về trường, lớp mầm non
– Biết giao tiếp bằng lời nói rõ ràng, mạch lạc, lễ phép ( Không nói to, quát to, hay lí nhí )
– Mạnh dạn, tự tin, vui vẻ trong giao tiếp
* Làm quen với đọc – viết :
– Tư thế ngồi, mở sách …
4, Phát triển tình cảm – xã hội :
* Phát triển tình cảm :
– Biết yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, thân thiện với các bạn trong lớp
– Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp
– Biết cất gọn đồ chơi sau khi chơi xong, không vứt rác, bẻ cây, …( Giúp đỡ cô giáo dọn dẹp, cất đồ chơi, chuẩn bị giờ học, vệ sinh lớp, tưới cây ….)
* Kỹ năng xã hội :
– Biết thực hiện một số quy định của lớp, của trường : ( Nhớ trách nhiệm được phân công trực nhật )
5, Phát triển thẩm mỹ :
– Trẻ được sống trong môi trường đẹp : Thiên nhiên, sân trường, cảnh quang, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi …
– Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường, lớp
– Thể hiện bài hát về trường mầm non một cách tự nhiên, có cảm xúc
– Thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm tạo hình về trường, lớp, đồ dùng, đồ chơi, cảnh vật , cô giáo, các bạn trong lớp … một cách hài hoà cân đối ( Tự chọn màu cho nền , hình )
II, Mạng nội dung :
– Tên trường
– Địa điểm
– Các khu vực trong trường mầm non, đồ dùng, đồ chơi
– Các hoạt động của các cô, các bác và trẻ trong trường mầm non
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 2 : BẢN THÂN
Thời gian thực hiện 4 tuần : Từ ngày 28/4/2014 đến ngày 23/5/2014
I. MỤC TIÊU.
1. Phát triển thể chất:
* Vận động :
– Thực hiện các động tác phát triển nhóm cơ hô hấp trong bài tập thể dục sáng
– Có khả năng thực hiện một số vận động theo nhu cầu của bản thân : Đi, chạy, nhảy, leo trèo…
* Dinh dưỡng sức khoẻ :
– Bảo vệ sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh, vệ sinh các giác quan, ý thức tự phục vụ nhu cầu dinh dưỡng, vai trò dinh dưỡng với sức khoẻ
– Có kỹ năng vận động để sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày ( Đánh răng, rửa mặt, cầm thìa..)
– Biết lợi ích của sức khoẻ giữ gìn thân thể và giữ gìn vệ sinh môi trường
– Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất, vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ
– Có ứng xử kịp thời khi thời tiết thay đổi
2. Phát triển nhận thức:
* Khám phá khoa học :
– Các giác quan và một số bộ phận cơ thể, chức năng ( Giúp bé làm gì )
– Sự phát triển ( Sử dụng và giữ gìn )
– Quá trình trưởng thành ( Bé lớn lên như thế nào )
– Có hiểu biết về bản thân, biết mình giống và khác các bạn qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dáng bên ngoài của cơ thể ( kiểu tóc, màu da, cao, thấp, béo, gầy ) Khả năng và sở thích riêng
– Biết được 5 giác quan, tác dụng của các giác quan, hiểu sự cần thiết chăm sóc giữ gìn vệ sinh các giác quan. Sử dụng các giác quan để nhận biết phân biệt các đồ dùng, đồ chơi, sự vật hiện tượng gần gũi, đơn giản trong cuộc sống hàng ngày
– Có hiểu biết về một số thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khoẻ của bản thân
* Làm quen với Toán :
– Nhận biết số lượng trong phạm vi 5
– So sánh chiều cao
– Xác định vị trí của bản thân
* Khám phá xã hội :
– Tên, tuổi giới tính của bản thân
3. Phát triển ngôn ngữ:
* Nghe :
– Nghe hiểu các từ để chỉ các bộ phận cơ thể
– Lắng nghe truyện, thơ, đồng dao trong chủ đề, kể chuyện và giới thiệu về bản thân, về những sở thích và hứng thú
– Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người
* Nói :
– Phát âm rõ các từ chỉ bộ phận cơ thể
– Biết bộc lộ thể hiện những suy nghĩ cảm nhận của mình với mọi người xung quanh qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ bằng câu đơn, câu ghép
– Trả lời được câu hỏi : “Cái gì đây? để làm gi?”
– Đọc thơ diễn cảm, kể lại truyện có sự giúp đỡ của cô
* Làm quen với đọc – viết
– Xem và nghe đọc sách hướng dẫn về cơ thể
4. Phát triển tình cảm- xã hội.
* Phát triển tình cảm :
– Biết cảm nhận và thể hiện các cảm xúc khác nhau của mình và của người khác
– Biết giúp đỡ mọi người xung quanh
* Kỹ năng xã hội :
– Hiểu được khả năng của bản thân, biết coi trọng và làm theo ccs quy định chung của gia đình và lớp học
– Biết cách ững xử với bạn bè và người lớn phù hợp với giới tính của mình
5. Phát triển thẩm mĩ.
– Thể hiện kĩ năng phối hợp tay- mắt trong hoạt động nghệ thuật như tạo hình.
– Yêu thích cái đẹp, có khả năng cảm nhận cái đẹp của bản thân qua một số tác phẩm tạo hình, thơ, truyện.
– Thích tham gia các hoạt động hát, múa và thuộc một số bài hát về chủ đề bản thân.
– Thể hiện được một sốbài hát, vận động theo nhạc
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 3 : GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện 4 tuần : Từ ngày 26/04/2014 đến ngày 20/05/2014
I. MỤC TIÊU.
1. Phát triển thể chất:
* Vận động :
– Thực hiện các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp trong bài tập thể dục sáng
– Thích vận động và tham gia các hoạt động giữ gìn sức khoẻ cùng người thân trong gia đình qua các vận động : Bò, ném, chạy, trườn…
– Hình thành ý thức, kỹ năng giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong gia đình sao cho sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp, sử dụng tiết kiệm, hợp lý
* Dinh dưỡng – Sức khoẻ
– Biết lợi ích của 4 nhóm thực phẩm đối với sức khoẻ của trẻ và gia đình
– Tập luyện và giữ gìn sức khoẻ cho bản thân và người thân
– Nhu cầu dinh dưỡng, vai trò dinh dưỡng với sức khoẻ
2. Phát triển nhận thức:
* Khám phá khoa học :
– Biết được vị trí vai trò của trẻ và các thành viên trong gia đình
– Biết về các nhu cầu về gia đình và thấy được sự khác nhau giữa các gia đình ( nhu cầu dinh dưỡng, nhu cầu tình cảm, sự quan tâm lẫn nhau, các nhu cầu về vật chất như đồ dùng của gia đình và so sánh…)
– Trẻ hiểu được mối quan hệ và công việc của mỗi thành viên trong gia đình
* Làm quen với toán :
– Đếm số thành viên trong gia đình
– So sánh 3 đối tượng
– Xác định vị trí đồ vật trong gia đình
* Khám phá xã hội :
– Trẻ biết một vài quy tắc đơn giản trong gia đình
- Phát triển ngôn ngữ:
* Nghe :
– Hiểu các từ chỉ tên thành viên trong gia đình, tên đồ dùng của gia đình
-Làm theo được 2 yêu cầu : ( Tìm và đếm )
* Nói :
– Mạnh dạn trong giao tiếp với người xung quanh.
– Biết bày tỏ nhu cầu mong muốn của mình bằng ngôn ngữ
– Biết lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi
– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng ngôn ngữ
– Có một số kỹ năng giao tiếp, chào hỏi phù hợp với chuẩn mực văn hoá gia đình
* Làm quen với đọc – viết :
– Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống
4. Phát triển tình cảm- xã hội:
* Phát triển tình cảm :
– Có ý thức tôn trọng, giúp đỡ các thành viên trong gia đình
– Nhận biết cảm xúc của người khác, biểu lộ cảm xúc của bản thân với các thành viên trong gia đình
* Kỹ năng xã hội :
Hình thành một số kỹ năng ứng xử, tôn trọng lấn nhau trong gia đình truyền thống người Việt Nam
– Biết giữ gìn sử dụng hợp lý, tiết kiệm đồ dùng, đồ chơi trong gia đình
5. Phát triển thẩm mĩ.
– Thể hiện cảm xúc, tình cảm của mình
– Biết tạo ra sản phẩm tạo hình và sử dụng màu sắc hài hoà về các đồ dùng gia đình, các kiểu nhà, các thành viên gia đình
– Có cảm xúc khi thể hiện tác phẩm có liên quan đến chủ đề gia đình và đối với cô giáo
Giáo án khám phá tìm hiểu một số loài hoa
GIÁO ÁN DỰ THI
Hoạt
động của cô |
Hoạt
động của trẻ |
Hoạt động 1:Ổn định Cho trẻ hát bài Cùng nhau hát mừng xuân.
– Các con vừa hát bài hát nhắc đến mùa gì?
– Mùa xuân đến tiết trời như thế nào?
– Các banh nhỏ làm gì để mừng xuân?
– Mùa xuân đến có những loài hoa gì nở?
– Các con hãy kể tên những loài hoa mà các con biết. Þ Các con ạ thế giới loài hoa rất đa dạng và phong phú. Hoa mang nhiều điều kỳ diệu đến cho mọi người. Hoôm nay cô cùng các con cùng nhau khám phá và tìm hiểu một số loài hoa nhé!
Hoạt động 2: Quan sát nhận xét tên gọi, đặc điểm của một số loài hoa
Mùa xuân lại đến làm cho mọi cảnh vật trở lên dịu dàng, nhẹ nhàng. Hoa trái đua nhau khoe sắc, ong bướm cũng bay tới để tìm hoa hút mật. Chị gió nói với chúng ta rằng bên kia thung lũng có một vườn hoa rất đẹp toả nhiều hương thơm rực rõ. Mọi người đi qua ai cũng phải dừng chân để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của loài hoa đấy. Vậy cô cùng các con đi thăm vườn hoa nhé!
Trẻ vừa đi vừa hát bài Mầu hoa. Đến mô hình vườn hoa.
– Các con xem vườn hoa có những loại hoa gì?
* Chỉ vào (hoa hồng).
– Đây là hoa gì?
– Cho trẻ đọc tên hoa.
– Hoa có màu gì? Cánh hoa như thế nào?
– Các con thử xem hoa có mùi thơm không?
Củng cố: Hoa hồng có nhiều mầu, mầu đỏ, mầu trắng, mầu vàng, với những cánh tròn to mịn như nhung, có mùi hương thơm. Những chiếc lá dạng hình tròn viền có răng cưa và đặc biệt là thân có những chiếc gai sắc nhọn để tự vệ.
* Tiếp theo: Đây là hoa gì? (Hoa cúc)
– Cho trẻ gọi tên hoa.
– Hoa có mầu gì?
– Cánh tròn hay dài?
– Lá hoa như thế nào?
Củng cố: Hoa cúc có mầu vàng, trắng. Với những cánh hoa dài cong nhỏ xíu. Những chiếc lá mầu xanh to. Hoa cúc được mọi người xem là loài hoa mang tuổi thọ đến cho mọi nhà.
Tương tự: Chỉ vào hoa đồng tiền, hoa loa kèn, hoa huệ.
Hỏi mầu sắc, hình dạng, mùi thơm của hoa.
Các con ạ các loài hoa này đều rất đẹp họ biết rằng họ xinh đẹp như thế này là nhờ vào đâu không? Là nhờ vào nước và khoáng chất lấy từ đất. Nhờ có ánh sáng ấm áp từ bầu trời không khí trong lành tạo nên.
Trồng hoa để làm gì? Þ Trang trí cho ngày hội, ngày lễ cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
Còn bây giờ chúng mình trở lại bên kia cùng xem một số hình ảnh mà các bạn trường mầm non Hoa Mai làm nhé.
Vậy muốn có vườn hoa đẹp các con phải làm gì?
Muốn có vườn hoa đẹp. Các con chăm sóc, bảo vệ hoa, không bẻ cành, ngắt là nhớ chưa?
Hoạt động 3: So sánh sự giống và khác nhau giữa hai loài hoa.
Các con ạ ở đây sắp diễn ra một hội thi. Hội thi có tên là Ngàn hoa khoe sắc, các con có muốn tham dự không?
Hôm nay các loài hoa đều nô nức về tham dự hội thi. Mời các bạn lớp Nhỡ B tham dự hội thi này cùng với các loài hoa nhé.
– Cô đưa lần lượt, hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền, hoa loa kèn.
– Cho trẻ gọi tên.
– Đếm số hoa.
– Trò chơi Hoa gì biến mất. Để lại hoa loa kèn, hoa đồng tiền.
Hoa loa kèn và hoa đồng tiền giống nhau ở điểm nào?
Hoa loa kèn và hoa đồng tiền khách nhau ở điểm nào?
+ Giống nhau: Cùng có cánh màu trắng, có cuống hoa, lá hoa.
+ Khác nhau: Hoa đồng tiền có cánh dài nhỏ, cuống hoa dài mềm, lá mọc ở dưới gốc, cuống không có lá, hoa loa kèn cánh to như chiếc lá.
Tương tự:Đưa hoa đồng tiền và hoa cúc
– Hoa này có tên là gì?
– Hoa đồng tiền có mầu gì?
– Cánh hoá như thế nào?
Đưa hoa cúc.
Hỏi đặc điểm, hình dạng, màu sắc.
– Hoa hồng và hoa cúc giống nhau ở điểm gì?
– Hoa hồng và hoa cúc khác nhau ở điểm gì?
+ Giống nhau: Cùng có cánh hoa, cuống hoa, lá đều rất đẹp, sử dụng làm trang trí hay sinh nhật.
+ Khác nhau: Hoa hồng cánh tròn to, hoa cúc cánh dài cong và nhỏ; lá hoa hồng có răng cưa, lá hoa cúc thì không?
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố kiến thức
– Các con vừa được tham dự hội thi Ngàn hoa khoe sắc rất vui đúng không? Bây giờ cô cùng các con sẽ cùng tham gia trò chơi với các loài hoa nhé!
– Trò chơi có tên Thi xem ai giỏi. Cô chia các con thành 3 nhóm.
Cách chơi:
Cô đưa ra yêu cầu các con chọn hoa theo nhóm. Sau một đoạn nhạc nhóm nào chọn đúng sẽ có phần thưởng của ban giám khảo.
Lần 1: Hãy chọn hoa có dạng cánh dài.
Lần 2: Chọn hoa có cánh nhỏ.
Lần 3: Chọn hoa có mùi thơm.
Lần 4: Tổ chức cho trẻ chơi.
Nhận xét sau khi chơi.
Trò chơi 2:
Cắm hoa nghệ thuật Luật chơi: Các độ phải nói được tên hoa của mình cắm Cách chơi:
Chia 4 nhóm, mỗi nhóm cắm hoa tuỳ ý.
Đội nào cắm đẹp thì đội đó chiến thắng.
Tổ chức cho trẻ chơi.
Nhận xét sau khi chơi.
Hoạt động 5: Kết thúc
Củng cố giáo dục: Các con vừa được khám phá các loại hoa gì?
Hoa dùng đồ trang trí cho những ngày lễ tết, muốn có hoa đẹp các con phải chăm sóc, bảo vệ hoa nhé.
Chúng mình cùng nhau hát vang bài
Ra vườn hoa em chơi đã kết thúc hội thi. |
– Trẻ hát
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ đọc
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ gọi tên
– Trẻ đếm
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ trả lời
– Trẻ hát
|
Giáo án khám phá khoa học một số con vật sống trong rừng
Đề tài:MỘT SỐ ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
|
1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú:
– Các con ngoan hãy lại gần cô nào! Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
– Bây giờ cô sẽ tổ chức cho các con một chuyến đi chơi. Đó là đi tham quan vườn bách thú. Các con có thích không?
– Xin mời các con lên tàu!
– Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài: “Chúng mình cùng đi”
– Đã đến nơi rồi, các con quan sát xem trong khu vườn có gì nào?
– Trông chúng thật là đáng yêu và ngộ nghĩnh phải không nào?
– Vậy những con vật này thường sống ở đâu?
– Đúng đấy các con ạ! Nhưng đã đến lúc chúng mình phải tạm biệt vườn bách thú rồi. Chủ nhật tuần sau nếu thời tiết đẹp cô hứa sẽ cho chúng mình đi chơi tiếp. Bây giờ chúng mình hãy trở về lớp học 4B thân yêu để cùng nhau khám phá và trò chuyện về những con vật này nhé! – – Nào về thôi (Hát bài: Nào mình cùng lên…)
2. Hoạt động 2: Quan sát – đàm thoại:
2.1. Con hổ:
– Con vật đầu tiên mà chúng ta sẽ làm quen và trò chuyện không biết là con vật nào đây?
– Cho trẻ xem tranh con hổ.
– Cho trẻ đọc từ: Con hổ.
– Các con thấy con hổ như thế nào?
Cô cho trẻ tự nói những hiểu biết của trẻ về con hổ, sau đó cô khái quát lại:
+ Các con ạ! Con hổ là con vật có bộ ria mép giống như mèo, có 4 chân và đẻ con, có bộ lông vằn, con hổ chạy rất nhanh, là động vật hung dữ hay ăn thịt các con vật yếu hơn mình. Mặc dù vậy con hổ vẫn rất đáng yêu nên chúng được các cô, các chú trong đoàn xiếc huấn luyện để làm xiếc, và được nuôi trong vườn bách thú. Con hổ chỉ hung dữ khi bị trêu trọc thôi! Chính vì vậy khi đi tham quan các con vật này chúng mình đừng trêu trọc nó nhé! 2.2: Con hươu:
– Chia tay với con hổ chúng mình cùng đến với một con vật khác. Các con hãy lắng nghe xem câu thơ cô đọc sau đây nói về con vật nào?
“Hươu cao cổ
Hỏi một câu
Gật gật đầu
Trông ngộ nhỉ!”
– Các con nhìn xem có phải con hươu cao cổ không nhé! – Cho trẻ xem tranh con hươu cao cổ.
– Cho trẻ đọc từ: con hươu cao cổ.
– Cô cho trẻ nhận xét về con hươu cao cổ.
– Cô khái quát lại: Con hươu cao cổ có bộ lông màu vàng và trên bộ lông có các chấm tròn nhỏ, chúng rất hiền lành, thích ăn cỏ, con hươu cao cổ là con vật có 4 chân, nó đẻ con, có chiếc cổ rất dài, chính vì vậy nó mới có cái tên gọi rất đáng yêu là hươu cao cổ.
2.3: Con voi:
– Cô thấy các con hôm nay học rất giỏi và ngoan, cô sẽ thưởng cho các con một bản nhạc. Các con có thích không? (Cô mở nhạc bài: “Chú voi con ở Bản Đôn”
– Con vật gì vừa được nhắc đến trong bài hát vậy?
– Và đây là con gì? (Cho trẻ xem hình ảnh con voi).
– Cho trẻ đọc từ: con voi.
– Cô cho trẻ nhận xét về con voi.
– Cô khái quát lại:
+ Con voi là con vật to lớn, có 4 cái chân, 2 cái tai to, có cái vòi dài, có ngà và đẻ con, thích ăn mía và lá cây, con voi sống ở trong rừng.
– Và còn một điều đặc biệt nữa là: con voi biết leo cây. Có đúng không nào?
– Thế con gì biết leo cây nhỉ?.
*So sánh:
– Chúng mình vừa tìm hiểu về 3 con vật, đó là con hổ con hươu cao cổ và con voi. Bây giờ chúng mình hãy cùng nhau so sánh nhữn đặc điểm giống nhau và khác nhau của con hổ và con hươu nhé!
– Khác nhau?
– Cô khái quát lại: Con hổ là con vật rất hung dữ, con hươu cao cổ là con vật hiền lành; con hổ thích ăn thịt còn con hươu cao cổ thích ăn cỏ; con hổ chạy nhanh hơn con hươu; con hươu có chiếc cổ dài hơn con hổ.
– Giống nhau?
– Cô khái quát lại: Con hổ và con hươu cao cổ đều có các bộ phận, như: đầu, mình, đuôi, có 4 chân, chúng đều là những con vật sống ở trong rừng và tự kiếm thức ăn cho mình đấy các con ạ!
* Cô khái quát:
– Các con ạ! Con hổ, con hươu và con voi và tuy có những đặc điểm khác nhau nhưng chúng đều có các bộ phận, như: đầu, thân, đuôi, có 4 chân và đẻ con, chúng sống ở trong rừng, phải tự kiếm ăn, tự bảo vệ mình, cho nên chúng được gọi chung là: Động vật sống trong rừng.
– Động vật sống trong rừng được chia làm 2 nhóm, nhóm con vật hiền lành – ăn hoa, quả, rau và cỏ cây; nhóm con vật hung dữ – ăn thịt đấy các con ạ! 2.4: Trò chơi chuyển tiếp: “Đoán bóng con vật”:
– Giờ xin mời các con hãy đứng lên để cùng nhau hát 1 bài hát nói về các con vật sống trong rừng nào!
– Cho trẻ hát bài: “Đố bạn”.
– Các con vừa là những con vật đáng yêu rồi đấy. Bây giờ cô sẽ tặng cho chúng mình một trò chơi rất hấp dẫn. Trò chơi có tên: “Đoán bóng con vật”.
– Cô phổ biến cách chơi:
+ Màn hình của cô được chia làm 2 mảng: mảnh sáng ở phía trên có hình các con vật thật, mảng tối ở phía dưới có bóng của con vật. Nhiệm vụ của các con là quan sát thật kỹ để đoán đúng bóng của
từng con vật. – Các con đã sẵn sàng chưa?
– Cho trẻ chơi. (Cho trẻ lên bấm chuột để kiểm tra).
– Nhận xét sau chơi.
– Bây giờ các con hãy giả làm những chú thỏ đáng yêu để đi về chỗ ngồi nào! (Trẻ vừa đi vừa hát bài: “Trời nắng, trời mưa”.
* Mở rộng:
– Các con ơi, trò chơi mà chúng mình vừa chơi có những con vật nào?
– Ngoài những con vật đáng yêu mà chúng mình vừa tìm hiểu thì còn có rất nhiều con vật khác cũng sống ở trong rừng. Bạn nào biết có thể kể tên?
* Giáo dục:
– Các con ạ! Những con vật sống trong rừng đều có ích. Vì vậy khi đi tham quan vườn bách thú hay vườn quốc gia các con nhớ không trêu chọc, không lại gần các con thú dữ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập :
– Và hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều trò chơi để tặng cho các con. Các con có muốn chơi tiếp không?
– Trò chơi thứ hai của cô có tên: “Ai nhanh nhất”. 3.1: Trò chơi 1: Lô tô
– Lần 1: Cô nói tên con vật, trẻ chọn và giơ lô tô con vật đó.
– Lần 2: Cô nói đặc điểm con vật, trẻ chọn và giơ lô tô con vật đó.
– Nhận xét: 3.2: Trò chơi 2: “Bé thông minh – bé nhanh trí”:
– Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 đội. Đội chim non và đội bướm vàng. Mỗi đội có 8 miếng tranh cắt rời có hình của 2 con vật. Nhiệm vụ của 2 đội là: Khi có hiệu lệnh của cô thì thứ tự từng bạn đứng vào vạch xuất phát bật lần lượt qua các vòng đến bàn để tranh tìm 1 phần tranh rời gắn lên bảng để ghép những tranh rời đó thành một bức tranh hoàn chỉnh giống như bức tranh mẫu của cô.
– Luật chơi: Trong thời gian là 1 bản nhạc đội nào ghép tranh nhanh nhất, và đúng đội đó sẽ chiến thắng.
– Trẻ chơi cô bao quát và khích lệ, động viên trẻ.
– Nhận xét sau khi chơi.
4. Hoạt động 4: Kết thúc:
– Nhận xét, tuyên dương trẻ: Cô thấy các con hôm nay học rất là ngoan và cô muốn chúng mình ngay từ bây giờ hãy yêu thương và bảo vệ các con vật để cho thế giới này ngày càng tươi đẹp hơn. Các con có đồng ý không?
– Cho trẻ hát bài “Em là chim câu trắng” đi ra ngoài.
|
– Trẻ đứng lại gần cô
– Trẻ đi và hát
– Trẻ trả lời
– Trẻ quan sát
– Trẻ đọc
– Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ quan sát
– Trẻ đọc
– Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ hát
– Trẻ trả lời
– Trẻ đọc
– Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ hát
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chơi trò chơi
-Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe
– Trẻ chơi trò chơi
– Nghe cô nói cách chơi
– Hát đi ra ngoài…
|
Giáo án khám phá khoa học nước biển có mặn không
NƯỚC BIỂN CÓ MẶN KHÔNG
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
*Hoạt động 1: Kể chuyện ” Bạn Hoa đi biển” bằng rối tay
– Chuyện kể về bạn Hoa được bố, mẹ cho đi tắm biển, lần đầu tiên bạn Hoa được ra biển, cái gì bạn cũng thấy lạ, bạn hoa đã hỏi mẹ về rất nhiều thứ, chúng mình cùng xem bạn Hoa đã hỏi mẹ những gì nhé.
*Hoạt động 2:
a- Khám phá nước biển:
– Trò chuyện về nước biển:
– Ôi thích quá, thích quá. Biển đẹp quá mẹ ơi, đang chơi, Hoa nhìn thấy có người ném vỏ hộp sữa ra biển, Hoa lại gần em bé và bảo, em đừng vứt vỏ hộp sữa ra biển nhé, sẽ làm mất vệ sinh môi trường đấy, vâng ạ.
– Bạn Hoa cùng bố, mẹ tắm biển. Cả nhà bạn Hoa mỗi người một pao, mẹ hoa bảo hoa con tắm ở gần bờ thôi nhé. Bố mẹ cho pao ra xa, Hoa cũng đi ra theo, thế rồi chiếc pao cùng Hoa cứ trôi xa, Có tiếng kêu thất thanh có người sắp chết đuối. Bố mẹ quay lại nhìn con, không thấy con đâu. Hoa sợ quá gọi to mẹ ơi, bố mẹ Hoa hoảng hốt bơi ra chỗ con. Con có làm sao không, mẹ ơi nước biển mặn quá, Con xin lỗi mẹ, lần sau con không như thế nữa…
– Để biết nước biển có phải mặn không chúng mình cùng khám phá nhé.
+ Các con đã đi tắm biển chưa? Nước biển như thế nào? Có gì khác với nước thường dùng hàng ngày?
– Ai đã đi biển rồi? Khi ra biển, con thấy nước biển có màu gì?
– Vị nó thế nào?
– Các con có thích cùng cô pha chế nước biển không?
b- Luyện tập:
* Thực hành pha chế nước biển
+ Chia lớp thành 3 nhóm .
+ Cô hỏi: Muốn pha chế nước biển, cần phải có những gì?
+ Để có nước màu xanh, cần phải làm gì ?
+ Để nước có vị mặn, cần phải chuẩn bị thêm gì nữa ?
– Cho trẻ về các nhóm để pha nước biển
– Kết thúc cho trẻ nhận xét kết qua pha nước biển của các nhóm.
– Cho trẻ mang sản phẩm về góc khoa học trưng bày.
* Cho trẻ xem Videoclip về cảnh Vịnh Hạ Long…
*Hoạt động 3: Củng cố giáo dục trẻ
– Cho trẻ tập thể dục nhịp điệu bài ” Bé yêu biển lắm”.
|
– Bạn Hoa cùng bố, mẹ đi tắm biển
– Trẻ trả lời
– Biển có màu xanh
– Nước biển có vị mặn.
– Có ạ
– Cho màu xanh vào nước
-Chuẩn bị muối.
– Trẻthực hành pha nước biển
– Trẻ tập thể dục nhịp điệu
|
Tìm hiểu về một số nghề phổ biến ở địa phương, giáo án chồi
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
* Slide 1: Chào mừng
* Slide 2: Tên bài dạy, tên người thực hiện.
NỘI DUNG 1: TRÒ CHUYỆN:
– Các con ngoan lại đây ngồi cùng cô nào!
– Các con nghe cô hỏi nhé: ở nhà mỗi khi cô khách đến nhà các con sẽ như thế nào nhỉ Hôm nay lớp chúng mình có rất nhiều khách đấy, Đó chính là các bác, các cô trong trường Mầm non Sao Mai của chúng ta đến dự giờ một tiết học của chúng mình đấy. Các con nhớ học thật ngoan nhé!
– Và bây giờ chúng mình cùng nhau hát 1 bài hát để tặng các bác, các cô nào.Cô và cả lớp hát bài: “Cháu yêu cô chú công nhân”.
– Chúng mình vừa hát bài hát nói về điều gì nhỉ? (Gọi 3 – 4 trẻ trả lời).
– A, đúng rồi! Bài hát nói về các cô chú công nhân.
– Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều ngành nghề, mỗi ngành nghề là một công việc khác nhau, cũng giống như bố mẹ chúng mình, tất cả mọi người đều phải làm việc rất vất vả để kiếm tiền nuôi gia đình, nuôi các con ăn học.
– Và hôm nay lớp mình nhận được một món quà của Ban giám đốc Công ty than Mạo Khê, đó là một video clip. Không biết trong video clip đó có gì? Các con hãy làm những bé ngoan và học thật giỏi cùng đoán xem trong video clip có gì nhé?
– Bây giờ các con hãy nhắm mắt lại trong giây lát, khi cô hô: “Trời sáng rồi” các con sẽ biết ngay món quà đó là gi?
* Slide 3:
NỘI DUNG 2: TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT
SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG: Hoạt động 1: Biết tên một số
nghề phổ biến ở địa phương, đặc điểm của từng nghề (nghề thợ mỏ; nghề bộ đội; nghề giáo viên; nghề bán hàng): 1.1 Nghề mỏ:
– “Trời sáng rồi”, các con hãy mau nhìn xem trong video clip có gì? (Cô cho hai một ngồi quay vào nhau thảo luận).
– Các chú công nhân đang làm gì?
– Tay các chú cầm gì?
– Các con thấy đấy, các chú công nhân mỏ đang say sưa làm việc trong hầm lò. Chú thì cầm cuốc, chú cầm xẻng để đào ra những hòn than đen óng ánh phục vụ cho sản xuất, phục vụ cho đời sống của con người nhưng để có được những hòn than đó thì các chú đã phải đổ bao mồ hôi, công sức của mình. Công việc vô cùng vất vả nhưng các chú vẫn yêu đời, yêu cuộc sống.
– Tại vùng Mỏ Quảng Ninh thân yêu của chúng ta số lượng người tham gia lao động trong ngành than rất đông và chính than đã nuôi sống hàng triệu triệu con người đấy các con ạ.
Giáo dục: Trẻ yêu quý các cô chú công nhân.
1.2: Nghề bộ đội:
– Tạm chia tay với các cô chú công nhân ngành than cô cùng các con sẽ đến thăm một đơn vị công tác khác.
– Nào chúng ta cùng đi. (Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài: “Đi một hai”.
* Slide 4:
– Đã đến nơi rồi. Đây là đâu vậy các con?
– Ai đang ở doanh trại?
– Các chú đang làm gì?
– Vừa rồi cô thấy các con hành quân trông cũng rất là giống các chú bộ đội rồi đấy, và giờ các con hãy ngồi xuống đây!
– Các con ạ! Các chú bộ đội hàng ngày phải dậy rất sớm để ra thao trường luyện tập. Các bài tập của các chú rất khó khăn và vất vả, như: chạy, bơi, bắn súng, hành quân… Nhưng ngoài thời gian luyện tập chuyên môn ra các chú còn tham gia làm kinh tế, tăng gia sản xuất để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.
– Các con xem các chú đang làm gì đây?
– Vậy giờ bạn nào giỏi có thể lên làm một công việc của các chú bộ đội trong khi luyện tập?
– Con nào có thể lên làm một công việc của các chú bộ đội ngoài giờ luyện tập?
– Nhận xét:
Giáo dục trẻ: Các cọn ạ, các chú bộ đội hàng ngày phải luyện tập, làm việc vô cùng vất vả để bảo vệ Tổ quốc, giữ bình yên cho nhân dân, để chúng mình yên vui học tập, vui chơi, vì thế chúng mình phải yêu qúy, tôn trọng và biết ơn công lao của các chú. Các con nhớ chưa?
– Đã đến giờ các chú bộ đội luyện tập rồi, chúng mình hãy chào tạm biệt các chú nào. Trước khi ra về chúng mình sẽ cùng nhau hát tặng các chú một bài hát thật hay các con nhé! Cô và trẻ hát và vận động bài: “Làm chú bộ đội” rồi về chỗ ngồi.
1.3: Nghề giáo viên:
– Chia tay với các chú bộ đội chúng mình cùng nhau quay trở lại với trường Mầm non Sao Mai thân yêu. Nào, chúng mình cùng đi!
Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài “ i i”.
– Các con ơi, cô đã chuẩn bị một món quà rất là thú vị và hấp dẫn để tặng cho chúng mình đấy. Chúng mình, hai bạn một hãy chụm đầu vào nhau và nhắm mắt lại. Khi nào cô đếm đến 3 thì tất cả hãy mở mắt ra và nhìn lên màn hình chiếu để đón nhận món quà của cô nhé!
– Xin mời các con!
– Các con đã sẵn sàng chưa?
* Slide 5:
– Chuẩn bị nào, 1,2,3.
– Các con thấy gì nào?
-Thế lớp mình được gọi là lớp gì?
– Vậy trong ảnh có ai?
– Còn có ai nữa?
– Cô giáo nào vậy?
– Cô Hải đang làm gì?
– Đúng rồi, cô giáo đang dạy học. Ngoài công việc dạy học ra, hàng ngày cô cũng như các cô giáo khác trong trường còn làm những công việc gì nữa. Bạn nào biết các công việc đó hãy nói chô cô và các bạn cùng biêt nào?
– Các con thấy công việc của các cô có vất vả không?
Giáo dục: Các cô phải làm việc rất là vất vả, tất cả là để chăm sóc, dạy dỗ các con cho thật tốt, để các con trở thành những bé ngoan, bé đẹp. Vậy các con phải như thế nào với các cô?
1.4: Nghề bán hàng:
– Cũng giống như bố mẹ chúng mình ngoài giờ đi làm ở cơ quan, đơn vị ra các cô chú công nhân, các chú bộ đội, các cô giáo còn dành thời gian chăm sóc cho gia đình. Để có những thực phẩm các cô chú phải đi chợ, phải đi đến những cửa hàng, các cô chú bán hàng rất là vui tính. Các con có muốn biết các cô chú hàng ngày làm những công việc gì không? Muốn biết được điều đó chúng mình hãy nhìn lên đây nhé.
* Slide 6:
– Con thấy các cô chú đang làm gì?
– Cô khái quát lại: Các cô chú bán hàng rất vui tính, cử chỉ ân cần, niềm nở; ăn nói nhẹ nhàng phải không các con?
Giáo dục trẻ:
– Hiện nay trong xã hội có rất nhiều người tham gia vào nghề bán hàng, như: bán quần
áo, bán giầy dép, bán đồ dân dụng, bán hàng ăn… và mẹ chồng cô cũng là người bán hàng ăn để phục vụ mọi người đấy các con ạ. Vào những ngày chủ nhật, ngày lễ tết các con được bố mẹ đưa đi mua sắm ở siêu thị, ở cửa hàng, hay ở chợ, chúng mình hãy là những vị khách hàng ngoan ngoãn, lịch sự, như: chào hỏi các cô chú, không nghịch vào hàng hóa, khi các cô chú đưa hàng chúng mình phải nhận bằng hai tay và nói “cháu xin ạ” các con nhớ chưa? Hoạt động 2: Trẻ biết nghề của
bố mẹ thông qua trò chơi: Quà tặng bố mẹ: – Bây giờ các con có muốn cùng nhau đi mua những bộ trang phục nghề thật đẹp để tặng cho bố mẹ của mình không?
– Nếu các con mua được bộ trang phục nghề đúng với nghề của bố mẹ thì bố mẹ các con sẽ vui lắm đấy.
– Bạn nào thích mua trang phục nghề cho bố đi làm thì hãy đến bên bàn có rổ màu đỏ,
Bạn nào thích mua trang phục nghề cho mẹ đi làm thì hãy về bên bàn có rổ màu xanh. – Nào chúng mình cùng đi.
– Nhận xét: (Hỏi trẻ bố mẹ trẻ làm nghề gì?)…..
Giáo dục: Trẻ biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ, vừa sức và biết vâng lời bố mẹ.
Hoạt động 3: Luyện tập: Trò chơi: Ước mơ của bé.
– Và để tỏ lòng biết ơn đối với bố mẹ các con ước mơ lớn lên các con sẽ làm gì? Thì ngay sau đây cô sẽ cho chúng mình chơi 1 trò chơi rất hấp dẫn, trò chơi có tên: “Ước mơ của bé”.
– Cô sẽ chia lớp mình thành 3 đội chơi, phía bên tay phải cô là đội 1, phía bên tay trái cô là đội 2, phía trước mặt cô là
đội 3. Mỗi đội sau khi thảo luận xong sẽ đưa ra một ý kiến chung nhất chọn ra 2 nghề mà đội mình ưa thích sau đó cử ra 2 bạn có hình dáng đẹp nhất để mặc 2 bộ trang phục đó.
Công việc của các bạn còn lại trong tổ sẽ là giúp đỡ 2 bạn mặc trang phục sao cho thật đẹp trong khoảng thời gian là một bản nhạc. Đội nào mặc xong nhanh nhất và đẹp nhất đội đó sẽ chiến thắng.
– Trẻ chơi: Cô bao quát và giúp đỡ trẻ.
– Nhận xét:
* Slide 7: Kết thúc
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
– Trẻ lại gần cô.
– Thưa
cô ngoan ạ! – Vâng
ạ! – Trẻ
hat cùng cô. – Trẻ
trả lời. – Trẻ
lắng nghe. – Trẻ
dùng tay che mắt. – Trẻ trả lời: Có các cô chú công nhân ạ!
– Các chú đang làm việc ạ!
– Trẻ
trả lời. -Trẻ
hát và vận động cùng cô. – Doanh trại bộ đội ạ!
– Các chú bộ đội ạ!
– Các chú đang luyện tập ạ!
– Xây nhà; trồng rau; …..
– Trẻ hứng thú khi tập làm chú bộ đội.
– Nhớ rồi ạ!
– Trẻ hát và vận động cùng cô.
– Trẻ hát và đi về chỗ ngồi.
– Trẻ chụm đầu vào nhau và nhắm mắt.
– Sẵn sàng rồi ạ!
– Trẻ mở mắt.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ trả lời: Nghe lời cô; yêu quý cô; ngoan, học
giỏi. – Trẻ quan sát.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ mua trang phục đúng với nghề của bố mẹ.
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ chơi trò chơi.
|
Giáo án lớp chồi thế giới thực vật
1. Kiến thức
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1. Trò chuyện
Cho trẻ hát bài “Quả”.
– Các con vừa hát bài hát gì?
– Trong bài hát có những quả gì ăn được, quả gì không ăn được?
– Ngoài quả đó con còn biết quả gì nữa?
– Các con thích ăn quả gì nhất?
Þ Các con ạ trong quả có rất nhiều chất vitamin và chất khoáng, ăn vào da dẻ hồng hào thông minh học giỏi. Vậy các con thường xuyên ăn các loại quả nhé.
2. Nội dung
a. Ôn kĩ năng đếm đến 3
Hôm nay là một ngày đẹp trời, mọi người rủ nhau đi siêu thị. Ở gần đây cô có một siêu thị mới khai trương, ở đó có bán rất nhiều thực phẩm ngon và sạch. Chúng mình có muốn
đến đó để thăm quan không? Cô mời các con cùng đi nào? Vậy chúng mình thử xem đi đến đó bằng gì? Đến nơi rồi: Các con nhìn xem siêu thị có những loại rau, củ, quả. – Các bạn hãy nhìn xem siêu thị có nhiều loại rau, củ, quả gì, các con tìm nhóm số lượng là 2 (2 củ cà rốt, 2 cây rau cải, 2 quả dưa chuột, 2 quả bí). Cô kiểm tra cho trẻ đọc laị. Còn nữa các con thử xem có loại rau gì có nhóm số lượng là 3 nữa không?
(3 quả su su, 3 quả hồng, 3 quả gấc, 3 củ su hào)
– Các bạn rất giỏi, cảm ơn các bạn. Có rất nhiều các loại rau, củ, quả, như siêu thị thì phải làm gì? Giáo dục trẻ Tạm biệt siêu thị chúng mình cùng về lớp học nhé.
b. Tạo nhóm có số lượng là 4, đếm đến 4, nhận biết số 4
Chúng mình vừa đi siêu thị rồi các con thấy thế nào? Thật thú vị phải không?
Các con học ngoan cô sẽ kể cho các con nghe một câu chuyện nhé?
– Mùa thu đã qua, mùa xuân lại đến tiết trời thật ấm áp và dễ chịu, các chú thỏ rủ nhau vào rừng để tìm củ cà rốt. Trước khi đi thỏ mẹ dặn các con phải đi cẩn thận, về sớm kẻo trời mưa. Nhưng các chú thỏ mải bắt bướm hái hoa đã quên lời mẹ dặn. Nên đã bị lạc đường không tìm được đường về nhà.
Vậy các con có muốn giúp các chú thỏ tìm đường về nhà không?
– Các con hãy xếp các chú thỏ thẳng hàng nào!
– Các con xếp từ trái sang phải .
– Lúc này các chú thỏ không kiếm được củ cà rốt các con tặng cho mỗi chú thỏ 1 củ cà rốt nhé.
– Các con hãy lấy 3 củ cà rốt đặt lên tay.
– Tặng cho mỗi chú thỏ 1 củ cà rốt.
– Các con đếm lại số cà rốt 1 – 2 – 3.
– Số thỏ và số cà rốt số nào nhiều hơn? Vì sao?
– Số thỏ và số cà rốt số nào ít hơn? Vì sao?
– Bây giờ muốn cho số thỏ và số cà rốt bằng nhau ta phải làm như thế nào? (thêm 1)
– Các con hãy lấy 1 củ cà rốt tặng cho chú thỏ còn lại.
– 3 củ cà rốt thêm 1 cxủ cà rốt là mấy củ cà rốt?
– Cho trẻ đếm số thỏ và số cà rốt.
– Bây giờ số thỏ và số cà rốt như thế nào? đã bằng nhau chưa? Số thỏ và số cà rốt bằng nhau đều bằng mấy? (4)
– Cô đố các con biết có bao nhiêu lọ hoa ở trên bàn?
– Có bao nhiêu quả dưa chuột trong rổ?
– Các con tìm xem có nhóm gì có số lượng là 4 nữa không? (4 quả bí, 4 chùm nho…)
– Các con thấy nhóm dưa chuột, lọ hoa, quả bí, nho… và nhóm thỏ, cà rốt đều có số lượng là mấy?
(4) Vậy để chỉ nhóm có
4 đối tượng dùng chữ số 4. – Thế ai biết số 4 nhặt lên cho cả lớp cùng xem.
Giới thiệu số 4.
– Cho cả lớp đọc.
– Cá nhân đọc.
– Các con hãy lấy số 4 đặt cạnh nhóm thỏ.
– Cạnh củ cà rốt thì đặt số mấy? (4)
– Các chú thỏ bàn nhau đem củ cà rốt ra trồng.
– Các chú thỏ mang 1 củ cà rốt đi trồng. Còn mấy củ cà rốt? (3). Các con đặt chữ số mấy? (3)
– Mang tiếp 1 củ cà rốt đi trồng còn mấy? (2)
– Tương tự như vậy cho đến hết.
– Các chú thỏ cùng lần lượt đi vào nhà.
(Cho trẻ đếm, cất các chú thỏ)
3. Luyện tập
Trò chơi 1: (Trò chơi trên máy vi tính) Hãy tìm nhấn rau, củ, quả có số lượng là 4.
Trò chơi 2: Nối những loại rau, củ, quả có số lượng là 4.
Mỗi trẻ lấy 1 tranh về chỗ nối các nhóm có số lượng là 4. Trong bức tranh có 3 quả táo. 4 quả na, 5 củ cà rốt, 4 quả xoài. Các con tìm 4 quả na, 4 xoài – nối vào số 4.
Tổ chức cho trẻ chơi.
Trò chơi 3: Kết bạn
Luật chơi: Tìm bạn để tìm nhóm có 4 bạn.
Cách chơi: Khi cô hô kết bạn, các con phải nắm tay nhau thành vòng tròn, mỗi nhóm có 4 bạn. Tổ chức cho trẻ chơi.
4. Kết thúc
Củng cố – giáo dục
Hát bài “Em yêu cây xanh”.
|
– Trẻ hát
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ đọc
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ trả lời
– Trẻ thực hiện
– Trẻ đếm
– Trẻ trả lời
– Trẻ đếm
– Trẻ trả lời
– Trẻ tìm và đếm
– Trẻ trả lời
– Trẻ đọc
– Trẻ trả lời
– Trẻ nghe
– Trẻ nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ hát
|
Giáo án quê hương đất nước bác hồ
Giáo án quê hương đất nước bác hồ
CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
I. Trong lớp học.
-Trang trí các góc,lớp theo chủ đề,tranh ảnh về quê hương đất nước Bác Hồ
– Đồ dùng học liệu:Sách tranh,hột hạt,tranh ảnh.
– Đồ dùng lắp ráp,băng đĩa nhạc liên quan đến chủ đề.
– Đồ chơi đóng vai theo chủ đề.
– Trò chơi vận động,trò chơi dân gian.
II. Ngoài lớp học:
– Góc thiên nhiên:cây xanh,hoa,cát ,sỏi,nước.
– Đồ chơi ngoài trời.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC
Thực hiện từ ngày:28/4 đến ngày 2/05/2014
– Góc xây dựng: Xây khu phố của em.
– Goùc hoïc taäp:Trẻ tập vẽ tô màu bông hoa ,nhà sàn,làm album về hình ảnh quê hương ,đất nước,Bác Hồ
– Góc phân vai: Cửa hàng bán các loại quà lưu niệm.
– Góc nghệ thuật: Trẻ biểu diễn các bài hát,bài thơ nói về chủ đề,dán tranh làm sách
– Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây,quan sát vật chìm nổi
I. Mục đích yêu cầu.
– Trẻ biết thỏa thuận vai chơi cùng bạn
– Biết dùng các khối gạch để xây được khu phố của em
-Mạnh dạn trong giao tiếp,thể hiện các mối quan hệ trong khi chơi.
– Biết thể hiện vai chơi của hàng bán quà lưu niệm
– Biết biểu diễn các bài hát bài thơ trong chủ đề,dán tranh làm sách
– Biết chăm sóc cây,quan sát vật chìm nổi
– Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ.
– Lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định
II. Chuẩn bị.
– Đồ dùng chơi đóng vai,đồ chơi của hàng,quà lưu niệm
– Đồ dùng xây dựng như: khối gỗ, hàng rào
– Các bài hát trong chủ đề.
– Biết chơi làm sách tranh,làm album
– Chai lọ,nước,cây xanh,vật chìm nổi
III. Tổ chức hoạt động
* Thỏa thuận trước khi chơi
– Cô cùng trẻ hát bài: “ Múa với bạn tây nguyên”
– Cho trẻ kể tên các góc chơi,giới thiệu góc chơi chính.
– Trò chuyện với bạn về nội dung các góc chơi
– Cho trẻ chọn góc chơi,bạn chơi
* Qúa trình chơi:
– Cho trẻ về nhóm chơi
– Tổ chức cho trẻ chơi
– Cô hướng dẫn trẻ chơi và tham gia chơi cùng trẻ.
– Động viên khuyến khích trẻ chơi vui vẻ,hứng thú ở các góc chơi.
– Góc xây dựng:Biết xây thành khu phố của em,thôn bản của em
– Góc học tập chơi với hột hạt,chơi với chữ cái,làm sách tranh xem truyện tranh
– Trẻ biết liên kết với các nhóm để chơi:
– Góc phân vai: Biết phân vai chơi cửa hàng bán quà lưu niệm
– Góc nghệ thuật: Biết hát các bài hát trong chủ đề.dán tranh làm sách
– Góc thiên nhiên: Biết chăm soc cây,khám phá về vật chìm nổi
– Biết giao lưu giữa các góc chơi.
– Động viên trẻ tham gia chơi tích cực
– Cô quan sát động viên, khen ngợi trẻ khi trẻ thể hiện vai chơi tốt
* Nhận xét sau khi chơi
– Tổ chức cho cháu tham quan các góc chơi,nhận xét góc chơi của bạn.
– Cô nhận xét chung,tuyên dương những góc chơi bạn chơi ngoan.
– Các nhóm chơi cất đồ chơi vào nơi quy định
*********************************************************************
THỂ DỤC SÁNG
Thực hiện từ ngày: 28/4 đến ngày 2/05/2014
Hô hấp 1: Gà gáy
Tay 2: Đưa hai tay ra trước,sau vỗ vào nhau
Buïng 3: Cúi người về phía trước
Chaân 4: Đứng một chân nâng cao gập gối
I. Mục đích yêu cầu.
– Kiến thức:
– Ñöôïc taém naéng buoåi saùng vaø hít thôû khoâng khí trong laønh
– Treû phoái hôïp caùc ñoäng taùc taäp nhòp nhaøng giöõa tay vaø chaân.
– Trẻ thực hiện được các động tác thể dục.
– Kỷ năng:
– Treû coù thoùi quen taäp theå duïc saùng, bieát yù nghóa cuûa vieäc taäp theå duïc saùng.
– Giuùp cho cô theå treû phaùt trieån khoeû maïnh.
– Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng
– Thái độ:
– Trẻ ngoan chú ý tập luyện.
II. Chuẩn bị.
– Maùy cassete, baêng nhaïc,bài hát: “Yêu Hà Nội”
– Saân tập rộng rãi, saïch seõ,xắc xô
III. Tổ chức hoạt động.
* Hoaït ñoäng: Khôûi ñoäng
– Cho trẻ đứng đội hình vòng tròn
– Coâ höôùng daãn treû khởi động các khớp tay chân
* Hoaït ñoäng: Troïng ñoäng
– Treû taäp caùc ñoäng taùc thể dục cuøng coâ.theo bài hát: “Yêu Hà Nội.”
+ Ñoäng taùc hoâ haáp 1: Gà gáy
-Đưa hai tay ra khom trước miệng làm động tác gà gáy, thực hiện 1-2 lần.
+ Ñoäng taùc tay 2: Đưa tay ra trước ra sau vỗ vào nhau
– CB: Đứng thẳng, hai tay thả xuôi
– N1: Đưa sang ngang cao rộng bằng vai
– N2: Đưa hai tay ra trước vỗ vào nhau
– N3: Đưa hai tay sang ngang
– N4: Về tư thế chuẩn bị.
+ Động tác bụng 3:Cúi người về phía trước
– CB: Đứng thẳng, tay chống hông
– N1: Tay để sau lưng,cúi người về phía trước
– N2: Đứng thẳng hai tay để sau lưng
-N3: Ngẩng đầu ngả người về phía sau
-N4: Về tư thế chuẩn bị.
+ Động tác chân 4:Đứng một chân nâng cao gập gối
– CB: Đứng thẳng,tay chống hông
-N1: Chân phải nâng cao gập đầu gối
– N2: Hạ chân phải xuống đứng thẳng
– N3: Giống nhịp 1,đổi chân
– N4: Về tư thế chuẩn bị.
– Cô động viên nhắc nhở trẻ tham gia đầy đủ,tập nhanh nhẹn dứt khoát động tác,phối hợp tay ,chân nhịp nhàng.
*Hoaït ñoäng : Hoài tónh
– Cho trẻ chơi “bóng tròn to”nhẹ nhàng
– Cô động viên khen ngợi trẻ.
– Giáo dục trẻ tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
**********************************************************************
Thöù hai, ngaøy 28 thaùng 04 naêm 2014
Đón trẻ- trò chuyện –thể dục sáng-uống sữa
1.Đón trẻ
– Cô ân cần niềm nở đón trẻ vào lớp nhắc cháu chào cô chào các bạn,cất cặp đúng nơi quy định
2.Trò chuyện
– Cô trò chuyện với trẻ về quê hương Lâm Đồng,Tây Nguyên quê em,các khu du lịch,đặc điểm nổi bật,….
– Cô mở máy caatset cho trẻ nghe các baì hát trong chủ đề.
3.Thể dục sáng.
– Tập các động tác của bài tập phát triển chung: hô hấp 1,tay 2,bụng 3,chân 4
4.uống sữa.
Cô tổ chức cho cháu uống sữa
HOẠT ĐỘNG HỌC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC
Tìm hiểu về Tây Nguyên quê em
I .Mục đích yêu cầu:
– Kiến thức: Trẻ biết được về quê hương của bé,Tây Nguyên,tỉnh mình đang sinh sống.Biết được đặc điểm nổi bật của quê hương.
– Kỹ năng: Rèn cho trẻ có kĩ năng quan sát¸ nhận biết, phát triển ngôn ngữ mạch lạc
– Thái độ: Trẻ mạnh dạn hồn nhiên tham gia tích cực vào hoạt động học tập biết yêu quê hương đất nước,chăm ngoan học giỏi.
II. Chuẩn bị :
– Chuẩn bị của cô : Máy tính , Một số hình ảnh về các lễ hội , trò chơi, bài hát,trang phục của các dân tộc
III. Tổ chức hoạt động:
Giáo án Bò cao Bật ô Ném đích ngang
Giáo án Bò cao Bật ô Ném đích ngang
Tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Dạy trẻ bò cao, khi bò trẻ biết chống cả bàn tay, bàn chân xuống sàn, gối hơi khuỵ, mông cao mắt nhìn trước, khi bò phối hợp chân nọ tay kia.
2. Phát triển:
– Phát triển các cơ bắp tay, bắp chân và cơ bụng.
3. Giáo dục:
– Trẻ chú ý tự tin trên giờ học.
II. Chuẩn bị:
– Vạch xuất phát.
– Sàn nhà.
III. Tiến trình:
1. Khởi động:
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường-> đi mũi chân -> đi thường -> đi gót chân-> đi thường-> đi khom -> đi giậm chân-> chạy chậm -> chạy nhanh -> về hàng.
2. Trong động:
a. Động tác phát triển chung:
– Động tác tay: đưa 2 tay ra ngang, nâng lên, hạ xuống giả làm cánh chim bay(4l x 8n).
– Động tác chân:( 4l x 8n).
+ Tư thế chuẩn bị: Ngồi duỗi thẳng chân, hai tay chống phía sau lưng. Hai chân thay nhau co duỗi ( khi co bàn chân sát sàn) theo nhịp hô.
– Động tác bụng: ( 4l x 8n)
+ Tư thế chuẩn bị: Đứng chân rộng bằng vai, 2 tay chống hông.
Nhịp 1: quay người sang trái.
Nhịp 2: về tư thế chuẩn bị.
Nhịp 3: quay người sang phải.
Nhịp 4 về tư thế chuẩn bị.
– Động tác bật ( 2l x 8n)
Bật tại chỗ.
b. Vận động cơ bản:
– Bước 1: giới thiệu bài :” Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động ” Bò cao”.
– Bước 2: làm mẫu.
+ Lần 1: miêu tả động tác.
+ Lần 2: miêu tả + giải thích: đầu tiên cô vào tư thế chuẩn bị. cô chống cả bàn tay và bàn chân xuống sàn gối hơi khuỵ, nâng cao mắt nhìn về phía trước. Khi có hiệu lệnh bò phối hơp chân nọ tay kia.
– Bước 3: gọi 1,2 trẻ khá lên làm thử.
– Bước 4: trẻ thực hiện, cô quan sát + sửa sai.
c. Trò chơi vận động: “Đuổi bóng”.
– Cô cho trẻ đứng về 1 phía, cô lăn bóng trước mặt trẻ và trẻ đuổi theo bóng, Khi nào bóng dừng lại thì tất cả cùng dừng lại. Nhặt bóng đưa cho cô và trò chơi lại tiếp tục 2- 3 lần .
3. Hồi tĩnh:
– Trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng.
4. Nhận xét, tuyên dương:
* Yêu cầu: 60-65% trẻ thực hiện được.
Tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu:
Củng cố vận động bò cao, khi bò biết chống cả bàn tay, bàn chân xuống sàn, gối hơi khuỵ, nâng cao mắt nhìn phía trước. Khi bò phối hợp chân nọ, tay kia.
– Phát triển khả năng khéo léo của bé.
– Trẻ mạnh dạn tự tin thực hiện vận động.
II. Chuẩn bị:
– Như tiết 1.
III. Hướng dẫn:
1. Khởi động:
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường-> đi mũi chân -> đi thường -> đi gót chân-> đi thường-> đi khom -> đi giậm chân-> chạy chậm -> chạy nhanh -> về hàng.
2. Trong động:
a. Động tác phát triển chung:
– Giống tiết 1 .
b. Vận động cơ bản:
– Bước 1: Hôm trước cô đã dạy các con ” Bò cao”. Bây giờ bạn nào giỏi hãy nói và thực hiện lại vận động cho cô và các bạn xem: ” Bò cao” thực hiện như thế nào?
– Bước 2: Gọi 1,2 trẻ làm mẫu.
– Bước 3: cả lớp thực hịên.
3. Hồi tĩnh:
– Trẻ đi vòng tròn nhẹ nhàn , hít thở, thả lỏng tay chân.
4. Nhận xét, tuyên dương:
* Yêu cầu 80- 85 % trẻ thực hiện được.
Bò cao – Bật ô – Ném đích ngang
(Tiết 1)
Giải thích từng động tác rõ ràng hơn
I Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức
– Trẻ biết phối hợp vận động bò cao, bật ô và ném đích ngang.
– khi bò chân thẳng, đầu không cúi phối hợp chân nọ tay kia và bật ô liên tục chân không dẫm vạch, khi ném, ném đúng về đích.
2. Phát triển
– Cơ tay, cơ chân, chân và bụng
3. Giáo dục
– Trẻ khéo léo và mạnh dạn trên giờ học
II Chuẩn bị
– Vạch mức, trống lắc, 4 ô, đích ngang.
– Túi cát
III Hướng dẫn
1. Khởi động
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường, đi mũi chân đi thường, đi gót chân, đi thường, đi khom, đi giậm chân, chạy chậm, chạy nhanh về hàng
2. Trong động
a. Bài tập phát triển chung
+ Động tác tay (6 lần)
TTCB: đứng thẳng, khép chân, tay chống hông,
* Nhịp 1: đứng kiễng chân
* Nhịp 2: về TTCB (sau đó đổi chân)
+ Động tác bụng:
– Gà mổ thóc
+ Động tác bật
Bật về phía trước
b. Vận động cơ bản
– Giới thiệu bài: “Hôm nay cô sẽ dạy cho các con vận động bò cao kết hợp với bật ô và ném đích ngang”
* lần 1: Cô làm mẫu động tác
* lần 2: Làm mẫu + giải thích: Đầu tiên cô vào tư thế chuẩn bị, cô đứng trước vạch mức khi có hiệu lệnh bò cô bò phối hợp nhàng tay chân sau đó hai tay chống hông cô bật liên tục vào 4 ô và ném đích ngang.
* lần 3: Cô làm mẫu không giải thích
– Bước 3:
– Trẻ thưch hiện cô sửa sai
3. Hồi tĩnh
– Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thở, thả lỏng chân tay.
(Tiết 2)
I Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức
– Củng cố các vận động: bò cao, bật ô và ném đích ngang.
2. Phát triển
– Phát triển tố chất khéo léo, nhịp nhàng, phát triển cơ tay, cơ chân, chân và bụng
3. Giáo dục
– Trẻ khéo léo và mạnh dạn trên giờ học
II Chuẩn bị
– Như tiết 1
III Hướng dẫn
1. Khởi động
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi đi thường, đi mũi chân đi thường, đi gót chân, đi thường, đi khom, đi giậm chân, chạy chậm, chạy nhanh về hàng
2. Trọng động
a. Bài tập phát triển chung:
– Giống tiết 1
b. Vận động cơ bản:
B1: Hôm nay cô đã day các con ” bò cao, bật ô và ném đích ngang” Bây giờ bạn nào giỏi nói lại cho cô và các bạn xem bò cao bật ô và ném đích ngang được thực hiện như thế nào?
+ Gọi 1,2 trẻ làm mẫu
+ Cả lớp thực hiện
* Hồi tĩnh
– Trẻ đi vòng tròn hít thở, nhẹ nhàng, thả lỏng chân tay
Bò cao – Bật ô – Ném đích ngang
(Tiết 1)
Giải thích từng động tác rõ ràng hơn
I Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức
– Trẻ biết phối hợp vận động bò cao, bật ô và ném đích ngang.
– khi bò chân thẳng, đầu không cúi phối hợp chân nọ tay kia và bật ô liên tục chân không dẫm vạch, khi ném, ném đúng về đích.
2. Phát triển
– Cơ tay, cơ chân, chân và bụng
3. Giáo dục
– Trẻ khéo léo và mạnh dạn trên giờ học
II Chuẩn bị
– Vạch mức, trống lắc, 4 ô, đích ngang.
– Túi cát
III Hướng dẫn
1. Khởi động
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường, đi mũi chân đi thường, đi gót chân, đi thường, đi khom, đi giậm chân, chạy chậm, chạy nhanh về hàng
2. Trong động
a. Bài tập phát triển chung
+ Động tác tay (6 lần)
TTCB: đứng thẳng, khép chân, tay chống hông,
* Nhịp 1: đứng kiễng chân
* Nhịp 2: về TTCB (sau đó đổi chân)
+ Động tác bụng:
– Gà mổ thóc
+ Động tác bật
Bật về phía trước
b. Vận động cơ bản
– Giới thiệu bài: “Hôm nay cô sẽ dạy cho các con vận động bò cao kết hợp với bật ô và ném đích ngang”
* lần 1: Cô làm mẫu động tác
* lần 2: Làm mẫu + giải thích: Đầu tiên cô vào tư thế chuẩn bị, cô đứng trước vạch mức khi có hiệu lệnh bò cô bò phối hợp nhàng tay chân sau đó hai tay chống hông cô bật liên tục vào 4 ô và ném đích ngang.
* lần 3: Cô làm mẫu không giải thích
– Bước 3:
– Trẻ thưch hiện cô sửa sai
3. Hồi tĩnh
– Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thở, thả lỏng chân tay.
(Tiết 2)
I Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức
– Củng cố các vận động: bò cao, bật ô và ném đích ngang.
2. Phát triển
– Phát triển tố chất khéo léo, nhịp nhàng, phát triển cơ tay, cơ chân, chân và bụng
3. Giáo dục
– Trẻ khéo léo và mạnh dạn trên giờ học
II Chuẩn bị
– Như tiết 1
III Hướng dẫn
1. Khởi động
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi đi thường, đi mũi chân đi thường, đi gót chân, đi thường, đi khom, đi giậm chân, chạy chậm, chạy nhanh về hàng
2. Trọng động
a. Bài tập phát triển chung:
– Giống tiết 1
b. Vận động cơ bản:
B1: Hôm nay cô đã day các con ” bò cao, bật ô và ném đích ngang” Bây giờ bạn nào giỏi nói lại cho cô và các bạn xem bò cao bật ô và ném đích ngang được thực hiện như thế nào?
+ Gọi 1,2 trẻ làm mẫu
+ Cả lớp thực hiện
* Hồi tĩnh
– Trẻ đi vòng tròn hít thở, nhẹ nhàng, thả lỏng chân tay.
Giáo án lớp mầm chủ đề bật xa
Bật xa 30 cm – Chuyền bóng Giáo án lớp mầm chủ đề bật xa
Tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Dạy trẻ biết bật xa, khi bật trẻ biết lầy đà để nhảy, trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng.
– Trẻ biết chuyền bóng, biết cầm bóng bằng 2 tay, biết đón bóng bằng 2 tay.
2. Phát triển:
– Phát triển cơ tay, cơ chân và cơ bụng.
3. Giáo dục:
– Giáo dục trẻ nề nếp trậttự trên giờ học.
II. Chuẩn bị:
– Bóng ( 4 quả)
– Vạch mức ( 30 cm).
III. Tiến trình:
1. Khởi động:
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi: đi thường-> đi mũi chân -> đi thường -> đi gót chân-> đi thường-> đi khom -> đi giậm chân-> chạy chậm -> chạy nhanh -> về hàng.
2. Trong động:
a. Động tác phát triển chung:
– Bật tại chỗ.( 4 l)
b. Vận động cơ bản:
– Bước 1: Giới thiệu bài ” Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động ” Bật xa 30 cm – chuyền bóng””
– Bước 2: làm mẫu.
+ Lần 1: miêu tả động tác.
+ Lần 2: miêu tả + giải thích. Cô đứng vào tư thế chuẩn bị, đứng thẳng tay thả xuôi. Khi lấy đà để nhảy, chân hơi kiễng gót tay đưa ra trước, hạ tay đánh ra sau kết hợp khụy gối nhún chân lấy đà rồi bật người về phía trước, đồng thời tay đưa ra trước . Khi chạm đất, gối hơi khuỵ, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng.
– Bước 3: Gọi 1,2 trẻ khá lên làm thử.
– Bước 4: Trẻ thực hiện, cô quan sát và sửa sai.
* Chuyền bóng: khi chuyền bóng cô cầm bóng bằng các đầu ngón tay và chuyền bóng qua đầu và không làm rơi bóng.
3. Hồi tĩnh:
– Trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng.
Tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Trẻ biết bật xa thật thành thạo.
– Trẻ biết chuyền đón bóng không làm rơi bóng.
2. Phát triển:
– Cơ tay, cơ chân và cơ bụng.
3. Giáo dục:
– Trẻ mạnh dạn, tự tin trên giờ học.
II. Chuẩn bị:
– Như tiết 1 .
III. Hướng dẫn:
1. Khởi động:
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường-> đi mũi chân -> đi thường -> đi gót chân-> đi thường-> đi khom -> đi giậm chân-> chạy chậm -> chạy nhanh -> về hàng.
2. Trong động:
a. Động tác phát triển chung:
– Giống tiết 1.
b. Vận động cơ bản:
– Bước 1: Hôm trước cô đã dạy các con ” Bật xa 30 cm và chuyền bóng:” . Bây giờ bạn nào giỏi hãy nói và thực hiện lại vận động cho cô và các bạn cùng xem bật xa 30 cm và chuyền bóng thực hiện như thế nào?
– Bước 2: Gọi 1,2 trẻ làm mẫu.
– Bước 3: Cả lớp thực hiện.
3. Hồi tĩnh:
– Trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng.
Bật xa, Ném xa, Chạy 10M – Tiết 1
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Trẻ biết phối hợp các vận động: bật xa, ném xa, và chạy 10m.
– Khi bật xa tay thả xuôi, khi lấy đà để nhảy, chân kiễng gót tay đưa ra trước -> đánh tay vòng ra sau nhún chân rồi bật người về trước đồng thời tay ra trước, khi chạm đất gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Sau đó nhặt túi cát đưa tay cao để ném -> Biết chạy thẳng tới đích.
2. Phát triển:
– Cơ tay, cơ chân và cơ bụng.
3. Giáo dục:
– Trẻ tự tin, mạnh dạn trên giờ học.
II. Chuẩn bị:
– 14-16 túi cát.
– Đường chạy bằng phẳng, lá cờ cắm ở đích.
– Đường vạch ngang để bật xa.
III. Hướng dẫn:
1. Khởi động:
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường -> Đi mũi chân -> Đi thường -> đi gót chân -> đi thường -> đi khom -> đi giậm chân -> chạy chậm -> chạy nhanh -> về hàng.
2. Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
– Động tác tay: Tay thay nhau đưa thẳng ra trước rồi ra sau, vừa làm vừa nói “Chèo thuyền” (4-6l).
– Động tác chân: Cho trẻ giậm chân tại chỗ hô 1-2 (chú bộ đội đi đều).
– Động tác bụng: Gió thổi cây nghiêng.
– Động tác bật: Bật về phía trước.
b. Vận động cơ bản:
-B1: Giới thiệu bài “Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động “Bật xa ném xa và chạy 10m”
-B2:
L1: Làm mẫu động tác.
L2: Làm mẫu + giải thích. Đầu tiên cô vào vạch mức để bật xa, khi bật cô đứng tay thả xuôi khi lấy đà để nhảy, chân hơi kiễng gót, tay đưa ra trước, hạ tay xuống và đưa ra sau, kết hợp khuỵu gối, nhún chân, đạp mạnh, rồi bật người về phía trước, đồng thời tay đưa ra trước. Khi chạm đất, gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng -> sau đó bật xong cô nhặt túi cát và đưa tay lên cao ném, rồi chạy nhanh về đích.
L3: Cô làm mẫu không giải thích.
-B3: Trẻ thực hiện, cô sửa sai.
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở thả lỏng tay chân.
Bật xa, Ném xa, Chạy 10M – Tiết 2
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Củng cố các vận động: bật xa, ném xa, và chạy 10m.
2. Phát triển:
– Cơ tay, cơ chân và cơ bụng.
3. Giáo dục:
– Trẻ tự tin, mạnh dạn trên giờ học.
II. Chuẩn bị:
– Như T1.
III. Hướng dẫn:
1. Khởi động:
– Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường -> Đi mũi chân -> Đi thường -> đi gót chân -> đi thường -> đi khom -> đi giậm chân -> chạy chậm -> chạy nhanh -> về hàng.
2. Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
– Giống như T1.
b. Vận động cơ bản:
-B1: Hôm trước cô đã dạy các con vận động “Bật xa ném xa và chạy 10m”. Bây giờ bạn nào giỏi nói và thực hiện lại vận động cho cả lớp xem. “Bật xa, ném xa và chạy xa 10m” thực hiện như thế nào?
-B2: Gọi 1,2 trẻ làm mẫu.
-B3: Cả lớp thực hiện, cô sửa sai.
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở thả lỏng tay chân.